Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 7

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 7

Tập đọc

 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I.MỤC TIÊU :

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 17 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014
Tuần : 7 
 Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
7/10
1
2
Tập đọc
Những người bạn tốt
3
Chính tả
(Nghe-viết) Dòng kinh quê hương
4
Toán
Luyện tập chung
5
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Ba
08/10
1
L.từ & Câu
Từ nhiều nghĩa .
2
Kể chuyện
Cây cỏ nước Nam .
3
Toán
Khái niệm về số thập phân
4
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
5
Tư
09/10
1
Tập đọc
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà .
2
Toán
Khái niệm về số thập phân (tt)
3
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
4
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài: An toàn giao thông.
5
Kĩ thuật
Nấu cơm .
Năm
10/10
1
Toán
Hàng của số thập phân: Đọc, viết số thập phân .
2
Khoa học
Phòng bệnh viêm não .
3
Tập làm văn
tập tả cảnh .Luyện 
4
Địa lí
Ôn tập .
5
Sáu
11/10
1
L.từ & Câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa .
2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh .
3
Toán
Luyện tập
4
Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt 
5
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.MỤC TIÊU :
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS xem tranh trong SGK.
- YCHS đọc tồn bài(K-G)
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- L1: GV kết hợp sửa lỗi và HD đọc TN khó:A-ri-tôn,Xi-xin,buồm
- L2: Kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải.
* Rút từ: thuỷ thủ (nhân viên làm việc trên tàu) 
- Bài văn đọc với giọng như thế nào?(K-G) 
- YCHS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài văn:
 + Đ1:Đọc chậm sau đó nhanh dần.
 + Đ2:Giọng sản khối,thán phục.
 + Nhấn giọng: Nổi tiếng, đoạt giải nhất, nổi lòng tham, mê say nhất, say sưa, đã nhầm, đã cứu,.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?(TB-Y)
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?( TB-Y)
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? (K,G) 
* Rút từ :Loài cá thông minh.
+ Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thủy thủ đối với nghệ sĩ?(K,G) 
+ Hãy nêu nội dung của bài?( K,G)
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- YC 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. 
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
 + GV đọc mẫu đoạn văn.
 + Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng?
- GV: Khi đọc các em cần nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất liền.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm.
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn Quốc tế.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
 + Đ1:A-ri-ôn đất liền.
 + Đ2:Nhưng.....giam ông lại.
 + Đ3:Hai.A-ri-ôn.
 + Đ4:Phần còn lại.
- HS đọc.
- HS đọc.
- Đọc với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nghe.
+ Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển.Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu của bọn cướp.
+ Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ./Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển.
+ Cá heo là bạn tốt của con người./Đám thủy thủ tham lam độc ác, không có tính người.
+ Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.
- HS thực hiện.
- Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
Chính tả
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I.MỤC TIÊU 
- Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được phần thích hợp để điền vào cả 2 chỗ trống trong đoạn thơ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c) của BT3.
* HS(K-G) làm được đầy đủ BT3.
* GDBVMT: Chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh.
II.CHUẨN BỊ : 6 bảng phụ để HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Viết bảng con : lưa thưa, mưa, tưởng.
- Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong các tiếng: lưa thưa, mưa, tưởng
- Nhận xét ghi điểm. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS nghe-viết:
- YCHS đọc đoạn viết(TB-Y).
- Dòng kinh quê hương gợi lên những điều gì quen thuộc ?(TB-K)
* GDBVMT: Dòng kinh quê hương thật đẹp do vậy chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh.
- HDHS viết một số từ khó:Mái xuồng,giã bàng,cập bến, giấc ngủ,
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò lại.
- GV chấm (5-7 vở).Nhận xét chung về số vở vừa chấm.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:-YC 1HS đọc đề (TB-Y).
- YCHS thảo luận theo cặp , 
Bài 3:- YC 1HS đọc đề(TB-Y).
- YCHS làm cá nhân.(K,G làm cả bài)
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Viết bảng con.
+ Tiếng có âm cuối ghi dấu thanh chữ thứ 2 của nguyên âm đôi.
+ Tiếng không có âm cuối ghi dấu thanh ở chữ cái đầu nguyên âm đôi.
- Nghe.
- HS đọc.
- Giọng hò ngân lên trong không gian có mùi quả chín,một mái xuồng vừa cập bến có tiếng trẻ reo mừng, tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì một giọng đưa em bỗng cất lên. 
- HS viết bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở sốt bài
- HS đọc.
- 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
 .Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
 .Mải mê đuổi một con diều
 .Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
- HS đọc.
- HS làm bài.
+ Đông như kiến.
+ Gan như cóc tía
+ Ngọt như mía lùi.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Làm bài 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính : x x = 
- YCHS xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
 ; ; ; ; .
- Nhận xét ghi điểm.
 x x = 
;;;;.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bảng.
- YCHS nhận xét. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- Bài 2 ôn tập về nội dung gì ?(TB-Y)
- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừa số? Số bị chia chưa biết?(TB-K)
- YCHS làm vở,chấm điểm.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm nháp.
- Muốn tìm TB cộng của 2 số em thực hiện như thế nào?(TB-K) 
- Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ?
( + )
- Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu ta áp dụng dạng tốn nào?(TB-K) 
Tóm tắt :
Giờ đầu : bể
Giờ thứ hai : bể
TB mỗi giờ :bể?
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề bài(TB-Y)
- YCHS làm bài.
Tóm tắt:
 5 m : 60 000 đồng
 1 m : đồng?
 Giảm : 2 000 đồng
 Có :60 000 đồng :.m?
- HS đọc.
a) 1 : = 1 x = 10 (lần).
Vậy 1 gấp 10 lần .
 b) : = x =10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
- HS đọc.
- Tìm thành phần chưa biết
- 4HS nêu các cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- KQ: a) b) 
 c) d)2
- HS đọc.
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
- HS nêu.
- HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số.
- Dạng trung bình cộng.
 Bài giải
Trung bình mỗi vòi nước chảy được là:
( + ) : 2 = (bể)
Đáp số : bể.
 Bài giải
Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là:
12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng)
Số m vải có thể mua được theo giá hiện nay là :
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số : 6 m.
Đạo đức
 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU :
- Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II.CHUẨN BỊ :- Tranh trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
 2.Các hoạt động:
Hoạt độâng 1:Tìm hiểu truyện Thăm mộ.
- YCHS đọc câu chuyện.
- YCHS thảo luận,trả lời câu hỏi.
+ Trong bức tranh có những ai?
+ Bố và Việt đang làm gì?
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?( TB-Y)
+ Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiênï?( K-G)
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?(TB-Y)
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?(TB-K)
* Kết luận:Mỗi chúng ta ai cũng có tổ tiên,gia đình,dòng họ.ï. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
Hoạt động 2: HS làm BT 1/SGK
- YCHS đọc yc (TB-Y).
- YCHS biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng cách giơ thẻ. 
* Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực cụ thể, phù với khả năng như các việc trên.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- YCHS kể những việc đã làm và chưa làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên .
- YCHS trình bày,nhận xét.
- Tuyên dương,nhắc nhở HS học tập theo.
- YCHS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học. 
- Nghe.
- 2HS đọc truyện Thăm mộ.
- HS thực hiện.
+ Bố Việt và Việt.
+ Họ đang chấp tay khấn trước mộ tổ tiên ông bà.
+ Nhân dịp đón tết cổ truyền,bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngồi nghĩa trang làng,bố của Việt mang chiếc xẻng,cầm thẻ hương kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những ngôi mộ xung quanh.
+ Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và gìn giữ phát huy truyền thống của gia đình.
+ Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với tổ tiên.
+ Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể,đó là một truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc VN.
- HS đọc.
- Những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên là: a,c,d,đ.(Thẻ đỏ)
- HS trình bày.
- Nghe.
- 2HS đọc ghi nhớ trong SGK/14. 
Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
* HS(K-G) làm được toàn bộ BT 2 ( mục III).
II.Đồ dùng dạy học:Chuẩn bị bảng phụ để HS làm BT.
III.Hoạt động dạy học:
 GV
 HS
.Bà ... 2.Các hoạt động :
Hoạt động1:Trò chơi”Ai nhanh ,ai đúng?”
- GV cho lớp thảo luận nhóm 4,phát phiếu cho mỗi nhóm,y/c mỗi nhóm đọc câu hỏi và câu trả lời SGK/30 và tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào.Nếu nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng nhóm đó thắng cuộc.
* Kết luận:Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại vi-rút có máu trong gia súc,chim,
chuột, khỉ..gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. Bệnh này hiện chưa có thuốc đặc trị.Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em.Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
Hoạt động 2:Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não
- YCHS quan sát hình 1,2,3,4/30 thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:
 + Chỉ và nói về nội dung từng hình
 + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh viêm não.
- Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?(TB-K)
* Kết luận:Cách đề phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ mà, kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
- YCHS đọc Bạn cần biết(TB-Y).
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Nghe.
- Đại diện nhóm trình bày,nhận xét.
- KQ: 1c; 2d ; 3b ; 4a
- HS thảo luận,trình bày.
H1:Em bé ngủ màn kể cả ban ngày(để ngăn không cho muỗi đốt)
H2:Em bé đang tiêm thuốc để phòng tránh bệnh viêm não.
H3:Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở
H4:Mọi người đang làm VS môi trường xung quanh nhà ở;quýet dọn khơi thông cống rãnh,chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi đọng nước,lấp vũng nước,
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
- 2HS đọc.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1).
- Hiểu mối quan hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3).
* GDBVMT: Chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ta do vậy chúng ta luôn tự hào và có ý thức giữ gìn và bảo vệ để thiên nhiên luôn tươi đẹp.
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết TLV trước chúng ta đã lập dàn ý miêu tả cảnh sông nước, tiết TLV này dựa vào dàn ý trên chúng ta luyện tập viết câu mở đoạn cho bài văn.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS thảo luận nhóm,2 nhóm trình bày.
+ Xác định MB,TB,KB.
+ Phần TB gồm mấy đoạn?Mỗi đoạn miêu tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
- GV nhận xét chung.
* GDBVMT: Qua bài Vịnh Hạ Long chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ta,do vậy chúng ta luôn tự hào và có ý thức giữ gìn và bảo vệ để thiên nhiên luôn tươi đẹp.
Bài 2:- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS thảo luận theo cặp lựa chọn câu mở đoạn thích hợp nhất từ những câu cho sẵn dưới mỗi đoạn.
- Gợi ý :Đọc kĩ, điền nhẩm từng câu xem có khớp với câu trên không.
* Kết luận: 
+ Đ1:Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên.
+ Đ2:Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên. 
Bài 3:- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm bài. 
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học
-HS nghe.
- HS đọc.
- 2 nhóm trình bày,nhận xét.
+ MB:Câu mở đầu.
+ TB :Cái đẹp. ngân lên vang vọng.
+ KB:Câu văn cuối.
- 3 đoạn :.Đ 1:Sự kì vĩ của vịnh.
 . Đ 2:Vẻ duyên dáng của vịnh.
 .Đ 3:Những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh.
- Câu mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm tồn đoạn.Với cả bài ,mỗi câu văn có tác dụng chuyển đoạn ,nối các đoạn với nhau. 
- HS đọc.
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
+ Đ1:Điền câu(b)vì câu này nêu được 2 ý trong đoạn văn (TN có núi cao và rừng dày).
+ Đ2:Điền câu(c)vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn (TN có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc).
- HS đọc.
- 2 HS làm trên phiếu,trình bày KQ.
* Đ1:Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm.
* Đ2:Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng .Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc.
Địa lí
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên trên bản đồ..
II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
B. A.Kiểm tra:
- Nước ta có những loại đất chính nào?
- Nhận xét ghi điểm Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Tiết địa lí hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức đã học.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- YCHS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN và mô tả vị trí,giới hạn của nước ta trên bản đồ.
- Hãy nêu tên các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo và chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo trên bản đồ.
Hoạt động 2:Hệ thống hố về địa lí tự nhiên Việt Nam
 - YCHS thảo luận nhóm 4 , 2 nhóm trình bày, nhận xét. - GV kết luận.
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học.
a) Đất Phe-ra-lit
b) Đất Phù sa
- Nghe.
- 2HS lên bảng chỉ và mô tả: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển,đảo và quần đảo.Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương.Vị trí địa lí đó thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ,đường biển và đường hàng không. 
- HS nêu tên và chỉ vị trí trên bản đồ.
- HS trình bày.
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4).
* HS(K-G) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3.
II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay,các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YC 1 em làm việc trên phiếu trình bày KQ ( TB,Y)
Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- GV:Từ chạy là từ nhiều nghĩa.Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung?BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- YC 1 em làm việc trên phiếu trình bày KQ
Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài.
Bài 4:- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài.
- Lưu ý:.HS TB,Y đặt câu phân biệt 1 từ. 
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Nghe.
- HS đọc.
- HS trình bày,nhận xét.
- KQ: 1d ; 2c ; 3a ;4b.
- HS đọc. - HS trình bày,nhận xét.
+ Câu (b) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên .
- HS đọc.
- HS trình bày,nhận xét,giải thích nghĩa .
- KQ: 
a) Ăn chân là loại nấm huỷ hoại da.
b) Ăn than là vào cảng lấy than.
c) Ăn cơm là dùng tay đưa thức ăn vào miệng. 
- Nghĩa gốc : câu C 
- HS đọc.
- HS trình bày,nhận xét
+ Nghĩa 1:Bé Nam đang tập đi
+ Nghĩa 2:Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho âm. 
+ Nghĩa 1:Cả lớp đứng nghiêm khi chào cờ.
+ Nghĩa 2:Trời đứng gió.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết chuyển 1 phần dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miểu tả cảnh sông nước rõ 1 số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn những chú ý khi chuyển một phần của dàn bài thành đoạn văn hồn chỉnh(SGV/166).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 HS đọc.
A.Kiểm tra:
- YC HS đọc câu mở đoạn BT3.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
- GV viết đề bài lên bảng và yc HS đọc(TB-Y) 
- GV KT dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những chú ý.dàn ý, đã lập, viết, đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
- YCHS nói phần nào mình chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn.Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- YCHS viết đoạn văn.
- YCHS nối tiếp nhau trình bày,nhận xét.
- GV ghi điểm.
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Nghe.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
- Một vài HS nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
VD: Tả đặc điểm con sông.
 Tả cảnh vật của con sông.
 Cảnh hai bên bờ sông.
- HS viết đoạn văn tả cảnh sông nước.
VD:Dòng sông gắn bó với em từ nhỏ. Chúng em thường rủ nhau ra sông tắm. Sông ôm chúng em vào lòng, dịu dàng như người mẹ với đàn con. Buổi tối dưới trăng, em và các bạn ra bờ sông ngắm trăng, hóng gió. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Biết :
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thành số thập phân.Làm bài1, 2 ( 3 phân số 2,3,4), bài 3.
II.Hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS đọc các số sau:
 5,8 ; 37,43 ; 502,467
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài :Trong tiết học tốn này các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân.
2.Thực hành:
Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài.
- GV giới thiệu mẫu như SGK.
Mẫu: = 
 = + = 16 + = 
- Lấy tử số chia cho mẫu số. 
- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
* Kết luận:Khi chuyển PSTP sau thành STP ta 
chỉ việc nhìn vào mẫu số(nếu mẫu số là 10 thì phần TP chỉ có một chữ số ,100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số). 
Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bảng.
Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài cá nhân.
Mẫu: 2,1 m = 21 dm
Bài 4:(Nếu còn thời gian) 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài.
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét tiết học
- Nghe.
- HS làm bài.
a) 73 ;56 ; 6
b) 73= 73,4 ; 56=56,08 ; 6= 6,05
- HS đọc.
- HS làm bảng 
= 4,5 ; = 83,4 
 = 19,54 ; = 2,167 ;= 0,202.
- HS đọc.
- HS làm cá nhân.
+ 5,27 m = 527 cm 
+ 8,3 m = 830 cm
+ 3,15 m = 315 cm
- HS đọc.
- HS làm cá nhân.
a)  ; b) 0,6 ; 0,60
c) Có thể viết thành các STP 0,6 ;0,60.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 LOP 5 CKTKN.doc