Giáo án các môn lớp ghép 3 + 4 - Tuần 29

Giáo án các môn lớp ghép 3 + 4 - Tuần 29

Tiết 1: Tập đọc

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).

II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 3 + 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Rèn chữ: Bài 29
Sửa ngọng: l,n
Ngày soạn: 30/03/2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Bài mới:
1) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
-1 HS khá đọc bài
-Bài chia mấy đoạn
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, , Phù Lá, Hmông, 
+ Lượt 2: Giảng từ khó trong bài: 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm đoạn 1
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
-HS ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1
-Đoạn1gơị cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
- Đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
-Đoạn 2 miêu tả cảnh gì?
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
-Đoạn 3 tả cảnh đẹp ở đâu
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
-Em hãy nêu ý chính của bài
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 1
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
- Nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình 
 - Lắng nghe 
-HS đọc
-3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-Chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
- rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên
- Nhẹ nhàng, thể hiện .
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp 
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo..
-Ý 1:Phong cảnh đường lên Sa Pa.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, .
-Ý 2:Phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh 
-Ý 3:Cảnh đẹp Sa Pa.
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con .
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
-Hs nêu
- HS đọc 3 đoạn của bài 
- chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe 
+ Luyện đọc theo cặp
+ vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Nhận xét 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài 
- Vài em thi đọc thuộc lòng 
- HS lắng nghe.
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 3, Bài 4.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện 
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
Bài 3: 
-Gọi hs đọc đề bài, xác định yêu cầu 
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho nhóm) 
- nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài .xác định yêu cầu
- YC hs nêu các bước giải
- YC hs thực hiện vào vở 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
 C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?
- Lắng nghe 
- HS thực hiện 
a)
- HS đọc đề bài
 - Nêu các bước giải: Xác định tỉ số 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Số thứ nhất: 
Số thứ hai 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần) 
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 
 Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945
- HS đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tự làm bài, hs lên bảng giải 
 Chiều rộng 
 Chiều dài: 
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- HS trả lời 
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4?
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. 
 - Làm đúng bài tập BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT). Bài tập 2a.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: B/ Bài mới:
a) HD hs nghe-viết
- HS đọc bài 
- Mẩu chuyện có nội dung là gì? 
- Các em đọc thầm lại bài, chú ý những từ khó, những tên riêng , những con số viết trong bài .
- HD hs viết các từ khó: A-rập, Bát-đa, dâng tặng, rộng rãi.
- YC hs gấp SGK, Gv đọc cho hs viết theo qui định.
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra. 
- Nhận xét
2) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Các em nối các âm .
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- GV cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải. 
tr: trai, trái, trại, trải 
- tràm, trám, trảm, trạm 
- tràn, trán
- trâu, trầu, trấu
- trăng, trắng
- trân, trần, trấn, trận
ch: chai, chài, chái, chải,
- chàm, chạm
- chan, chán, chạn
- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu
- chăng, chằng, chẳng, chặng
- chân, chần, chẩn 
Bài 3: Gọi hs đọc yc và nội dung 
- Các em đọc thầm lại truyện vui Trí nhớ tốt và tự làm bài vào VBT.
- bảng nhóm, gọi hs đại diện 3 dãy lên thi làm bài. 
- Cùng hs nhận xét.
- Truyện đáng cười ở điểm nào? 
C/ Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe và dò trong SGK
- Giải thích các chữ số 1,2,3,4...không phải do người A-rập nghĩ ra
- Đọc thầm 
- HS lần lượt viết. 
- Viết vào vở 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- HS nêu y/c
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- Lần lượt phát biểu ý kiến
- Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại. 
- Nhà em có trồng một cây tràm.
- Bạn Ngân trán rất cao.
- Bà ngoại em thường ăn bữa cơm sáng.
- Trăng đêm nay rất sáng.
- Trận đánh ấy rất ác liệt. 
+ Bác em làm nghề chài lưới.
- Bố chạm cốc mừng tết đến. 
- Món ăn này rất chán.
- Cái chậu này rất đẹp.
- Chặng đường này thật là dài.
- Bác sĩ chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân.
- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài 
- HS lên thực hiện 
 nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ- trí nhớ
- Nhận xét 
- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước-cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 
- Lắng nghe, thực hiện 
****************************************************************
Ngày soạn: 30/03/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 
Tiết 1: Toán 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - Bài tập cần làm bài 1.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Gọi hs nhắc lại các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
Nhận xét – ghi điểm.
B/ Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: 
* HD giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
1 )Bài toán 1: Gọi hs đọc bài toán 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết hiệu và tỉ, yêu cầu chúng ta tìm hai số, nên ta gọi đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
- Tỉ số 3/5 cho biết điều gì? 
- Dựa vào tỉ số ta có sơ đồ sau: 
- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần? 
- Làm thế nào để tìm được 2 phần ? 
- Theo sơ đồ 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? (GV vẽ tiếp vào sơ đồ)
- Muốn tìm số bé, ta phải biết gì? Tìm bằng cách nào? 
- Tìm SB bằng cách nào?
- Tìm SL làm thế nào? 
- Ghi đáp số. 
- Dựa vào cách giải bài toán trên, các em hãy cho biết: Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm sao? 
Bài toán 2: Gọi hs đọc đề toán 
- YC hs nêu các bước giải, sau đó giải bài toán trong nhóm đôi 
Nhắc nhở: Dựa vào cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ các em có thể giải gộp bước 2 và bước 3 
Qua 2 bài toán, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó? 
2) Thực hành
Bài 1: Gọi hs đọc đề toán
YC hs tự làm bài 
*Bài 2 (khá giỏi) Gọi hs đọc đề bài
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs làm bài vào vở nháp.
- Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần
+ Tìm các số 
-Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp 
- Cho biết hiệu là 24, tỉ số là 2/5
- Tìm hai số đó 
-Lắng nghe 
- Biểu thị số bé là 3 phần thì số lớn là 5 phần như thế. 
- Quan sát 
- 2 phần 
- Em lấy 5 – 3 = 2 (phần) 
- là 2 phần 
- Giá trị 1 phần. Lấy 24 : 2 = 12 
- SB : 12 x 3 = 36 
- SL : 36 + 24 = 60 
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số 
- HS đọc đề toán 
+ Vẽ sơ đồ....
- Thực hiện trong nhóm đôi
 Hiệu số phần bằng nhau là :
 7 – 4 = 3 (phần) 
 Giá trị 1 phần : 
 12 : 3 = 4 (m) 
 Chiều dài hình chữ nhật 
 4 x 7 = 28 (m) 
 Chiều rộng hình chữ nhật :
 28 – ... ước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? 
- Tại trận Ngọc Hồi , nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta? 
- Vậy, theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? 
Kết luận: Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên ta đã giành đại thắng . Trưa ngày mùng 5 tết, vua Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo hò. Ngày nay, cứ đến ngày mùng 5 tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/63
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà xem lại bài, kể lại trận đánh quân Thanh của vua Quang Trung cho người thân nghe.
- Bài sau: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 
- HS trả lời 
1) Nguyễn Huệ ke'o quân ra Bắc vào năm 1786 để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 
3) Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. 
-Lắng nghe 
-Lắng nghe 
- Lắng nghe, nhận bảng nhóm, thảo luận nhóm 4 
* Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân 1789 ... (Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước, rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long. 
* Đêm mồng 3 Tết năm kỉ Dậu 1789...(Quân ta kéo sát tới đồn Hà Hồi mà giặc không hề biết. Vào lúc nửa đêm, quân ta vây kín đồn Hà Hồi, Quang Trung bắc loa gọi. Tướng sĩ dạ rầm trời. Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng. 
* Mờ sáng mùng 5... (tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, quân Thanh bắn đại bác ra dữ dội, khói lửa mù mịt. Cuộc chiến diễn ra ác liệt, quân giặc chết nhiều vô kể. Đồn Ngọc Hồi bị mất, quân thanh bỏ chạy về Thăng Long . Cùng tờ mờ sáng ngày mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử, Tôn Sĩ Nghị hoảng sợ cùng đám tàn quân vượt sông Hồng chạy về phương Bắc. Quân ta toàn thắng. 
- HS thuật lại diễn biến của sự kiện 
- Lắng nghe 
- Nhà vua phải cho quân hành bộ từ Nam ra Bắc để đánh giặc. 
- Nhà vua chọn đúng Tết Kỉ Dậu để đánh giặc. Trước khi vào Thăng Long nhà vua cho quân ăn Tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc. Còn đối với quân Thanh, xa nhà lâu ngày, vào dịp Tết chúng sẽ uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. 
- Vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên. Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của quân địch, rơm ướt khiến địch không thể dùng lửa đánh quân ta. 
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TIẾT 29 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
	 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số biển báo giao thông
- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Tôn trọng Luật Giao thông
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 
- Nhận xét 
B/Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ chơi trò chơi tìm hiểu về một số biển báo giao thông và làm BT3 SGK 
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. 
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua; biển báo có đường sắt; biển bo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. 
- Cơ sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển bo, mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng 
- Lần lượt giơ biển
+ Biển báo đường một chiều 
+ Biển báo có hs đi qua
+ Biển báo có đường sắt
+ Biển báo cấm đỗ xe
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố 
- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và lm đúng mọi biển báo giao thông. 
* Hoạt động 2: BT3 SGK/42
KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
- Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyết 1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2...
- Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả 
Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khac. 
* Hoạt động 3: BT4 SGK/42 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
- Bài sau: Bảo vệ môi trường 
 HS trả lời 
- Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người. 
- Vì không chấp hành Luật Giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội nón bảo hiểm .
- Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi 
- Quan sát và giơ tay trả lời 
+ Cc loại xe chỉ được đi đường đó theo môt chiều 
+ Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý 
+ Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa .
+ Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này 
+ Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những ngươi dân sống ở phố đó. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 6 làm việc 
- Lần lượt báo cáo: 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. 
b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng ti sản công cộng. 
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rất nguy hiểm. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 4 làm việc 
- Lần lượt báo cáo kết quả. 
+ Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn. 
+ Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễ gây ra tai nạn. 
+ Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ xảy ra tai nạn.
- Lắng nghe 
- HS lắng nghe và thực hiện
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 29: LẮP XE NÔI ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của bài học
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- HD hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời: Để lắp được xe nôi cần có bao nhiêu bộ phận? 
- Hãy nêu tác dụng của xe nôi? 
* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
a) HD hs chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng hs chọn các chi tiết theo SGK 
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại 
- YC hs đọc SGK nêu qui trình lắp xe nôi 
b) Lắp từng bộ phận:
* Lắp tay kéo (hình 2) 
- Các em quan sát hình 2 SGK/86 và trả lời: Để lắp được tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? 
- Tiến hành lắp tay kéo như SGK: các em chú ý lắp các thanh thẳng của tay kéo phải đúng vị trí trong ngoài của các thanh.
* Lắp giá đỡ trục bánh xe (hình 3)
- Yc hs quan sát hình 3 và nêu các chi tiết cần có để lắp giá đỡ trục bánh xe
- Gọi hs lên lắp
- Quan sát hình 1, các em cho biết phải lắp giá đỡ trục bánh xe? 
* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (hình 4) 
- YC hs quan sát hình 4, gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh giá đỡ trục bánh xe. 
- Gọi hs lên lắp 
- Hỏi hs lắp: 2 thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn tính từ phải sang trái? 
* Lắp thành xe với mui xe (hình 5)
- Thực hiện lắp như SGK: các em chú ý khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U 
* Lắp trục bánh xe (Hình 6)
- Các em quan sát hình 6 và nêu thứ tự lắp từng chi tiết .
- Gọi hs lên lắp trục bánh xe 
c) Lắp ráp xe nôi (hình 1)
- YC hs đọc SGK/87 nêu qui trình lắp xe nôi 
- GV thực hiện lắp theo qui trình trên (trong khi lắp gọi hs nêu bước tiếp theo và gọi hs lên lắp) 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/87
- Về nhà thực hành lắp xe nôi (nếu có bộ lắp ráp) 
- Bài sau: Lắp xe nôi (tt) 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Quan sát, trả lời: Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe 
- Để cho các em bé nằm hoặc ngồi trog xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi 
- Cùng GV chọn các chi tiết
+ Lắp từng bộ phận:
. Lắp tay kéo
. Lắp giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thenh đỡ giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thành xe và mui xe
. Lắp trục bánh xe
+ Lắp ráp xe nôi 
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài 
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe 
- Cần 2 thanh thẳng 9 lỗ 
- HS lắp, cả lớp quan sát, nhận xét 
- 2 giá đỡ 
- 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài 
- - HS lên lắp, cả lớp quan sát 
- 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ ba, thanh thứ lắp vào hàng lỗ thứ hai 
- Quan sát, lắng nghe 
- Lấy 1 vòng hãm lắp vào trục dài, sau đó ráp bánh xe vào, tiếp theo lắp tiếp vòng hãm thứ hai
- HS lên lắp, cả lớp theo dõi 
+ Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe.
+ Lắp tay kéo vào sàn xe
+ Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp 2 bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe vào thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe
+ Kiểm tra sự dao động của xe 
- Quan sát, theo dõi 
- Vài hs đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop4 tuan 29 Hue.doc