Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có )
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhận xét -ghi điểm từng hs.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có ) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét -ghi điểm từng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội dung bài học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-ních, Ga –li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Ga-li-lê viết sách đề làm gì ? +Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ? +Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ? + Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - HS nêu ý chính của bài. * Đọc diễn cảm(daønh cho tieát 2) -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài -Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. -2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK -Quan sát và lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét + Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô–péc–ních đã chứng minh ngược lại + Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc –ních . + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội. +Hai nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán của Chúa Trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ . -Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. +3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. - 2-3 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện các phép tính với phân số . - Biết cách giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị -Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng giải BT. -Kiểm tra BT về nhà của một số HS. -GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Nêu mục đích yêu cầu bài học. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi làm bài. -Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết quả. -GV chữa bài – nhận xét. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở. -HS tự làm theo cách thuận tiện nhất. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm bài, HD HS chọn MSC hợp lí. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc, GV yêu cầu HS làm bài (íi c¸c em lµm xong 3 bµi trªn ) -GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: HS nêu các bước giải và giải bài toán theo HD của GV. - Hs làm bài ở nhà 3. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng giải theo y/c của GV -HS đem BT theo yêu cầu của GV -HS nghe GV giới thiệu bài. -1 HS đọc bài và tính kết quả. -3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở -HS nhận xét a. sai b. sai c. đúng d. sai -HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở HS tính theo mẫu. -Nhận xét- chữa bài . Đáp án a/ ; b/ ; c/ -1 HS lên bảng làm bài -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét a/ Tương tự HD HS tính câu b ,c -1 HS lên bảng làm bài, -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét Bước giải: +Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. +Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét. Làm thêm ở nhà +cách giải : +Tìm số cà phê lấy ra lần sau +Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần + Tìm số cà phê còn lại ở trong kho. -HS cả lớp Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. Mục tiêu - Nắm được cấu tao và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích. Bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, nói với anh chị hoặc với thầy cô. - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK, đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau. II. Chuẩn bị -Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ). -Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập) III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em sẽ đựơc làm quen và nhận diện, sử dụng về câu khiến. b. Hướng dẫn làm bài tập: *Phần nhận xét Bài tập 1-2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận về lời giải đúng. Bài tập 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung HS tự đặt câu và làm vào vở . -GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận : *Phần ghi nhớ : - 2 HS lấy ví dụ minh họa. *Phần luyện tập : Bài 1 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1 - HS trao đổi theo cặp và làm vở . -GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 đoạn văn –mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó. Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài -HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn . -HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả . -GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học – Hs chưa hoàn thành về nhà làm . -Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời. -Nhận xét bài của bạn. -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm -Tự viết vào vở - HS trình bày – lớp nhận xét - HS -Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK. - 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Đoạn c:- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! Đoạn d:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta. -1HS đọc thành tiếng. -HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em. + Vào ngay ! +Đừng có nhảy lên boong tàu ! -HS đọc bài – lớp đọc thầm -HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ ! Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA KÌ II ) Phần I. Trặc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phân số nào bằng phân số A. B. C. Câu 2: Phân số nào sau đây lớn hơn 1 A. B. C. Câu 3: Phân số nào là phân số bé nhất: A. B. C. D. Câu 4: Phân số nào là phân số lớn nhất: A. B. C. D. Phần II. Tự luận Câu 1 :Tính rồi rút gọn : a) + = .......................................... b) - = ............................................ .............................................................. ............................................................... .............................................................. ............................................................... c) = ............................................ d) : = ............................................ ............................................................. ............................................................... ............................................................. ............................................................... Câu 2: Tính diện tích các hình sau: a. Tính diện tích hình bình hành biết: Độ dài đáy là 50cm, chiều cao là 34 cm b. Tính diện tích hình chữ nhật biết: Chiều dài là 1dm chiều rộng là 5cm. Câu 3 : a)Tính gía trị biểu thức : b)Tìm x: ( + ) = ............................................. 2 x = ........................................................................ ..................................................... ........................................................................ ..................................................... ........................................................................ ..................................................... Câu 4 : (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 128 m, chiều rộng bằng chiều dài .Tính diện tích mảnh vườn đó ? Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Giới thiệu bài : 3. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trướ ... i câu khiến. - HS đọc. - 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. -Viết vào phiếu. - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét. - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT trên. -Đọc câu của mình, HS khác nhận xét. T ập l àm v ăn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu - HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ). Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài văn theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - Biết tham gia sữa lỗi chung; biết sữa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. -Thấy được bài văn hay . II. Chuẩn bị -Bút – giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp -Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi ( chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu bài học b.Hướng dẫn nhân xét về kết quả bài làm -GV viết đề bài lên bảng -Gọi HS nhắc lại -Nêu nhận xét -GV nêu một số ưu điểm bài viết cuả Hs Xác định đúng đề bài ( tả cây cối), kiểu bài (miêu tả); bố cục; ý, diễn ý, sự sáng tạo; chính tả hình thức trình bày bài văn, -GV nêu những HS viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần mở bài, kết bài hay +Những thiếu sót hạn chế. Nêu một vài VD cụ thể, tránh nêu tên Hs. + Thông báo điểm số cụ thể -Gv trả bài cho Hs 1.HD HS chữa bài -HD HS chữa lỗi : -GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc. -Giao việc cho các em : + Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. + Viết những lỗi vào phiếu học tập trong bài làm theo từng loại ( lỗi chinh tả, từ, câu, diễn đạt, ý và sửa lỗi ) + Đổi bài làm, đổi phiếu bạn bên cạnh để soát lỗi. Soát lại những việc sửa lỗi. - GV theo dõi kiểm tra hs làm việc 2. HD chữa lỗi chung : + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý + Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. HS trao đổi bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai). HS chép bài vào vở. 3. HD HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay -GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) -HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn. 4 . Củng cố dăn dò : -Nhận xét tiết học. Nhận xét chung về bài làm của HS -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau. -HS đọc lại đề bài -HS lớp theo dõi lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS theo dõi - Thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Trao đổi thảo luận, rút kinh nghiệm. Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010 Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU ( tiết1 ) I. Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. -HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Đồ dùng dạy- học: -Mẫu cái đu lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi: +Cái đu có những bộ phận nào? -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: Ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật -GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết -GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại. -GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. b/ Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ đu H.2 SG: trong quá trình lắp, GV có thể hỏi: +Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? -Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi: +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ? -Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK. - GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. +Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm? -GV kiểm tra sự dao động của cái đu. c/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp. -Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát vật mẫu. -Ba bộ phận: giá đỡ, ghế đu, trục đu. -Lắng nghe. -HS quan sát các thao tác. -HS lên chọn. -HS quan sát. -Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục. -Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. -Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. -HS lên lắp. -4 vòng hãm. -HS lắng nghe. -Cả lớp. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Diện tích hình thoi - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm Bài tập 4 -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm -Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm của hình thoi 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài tập còn lại trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét -HS tự làm bài -HS đọc kết quả bài làm -HS nhận xét -HS giải Diện tích miếng kính là : (14 x10 ): 2 = 70 (c) Đáp số : 70 c -HS đọc kĩ đề bài -HS xem hình SGK -HS thực hành trên giấy Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu -Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐB duyên hải miền Trung. II.Chuẩn bị - Bản đồ dân cư VN. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC +Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. +Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ). GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài b.Phát triển bài : 1.Dân cư tập trung khá đông đúc *Hoạt động cả lớp -GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. -Gv: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất 2.Hoạt động sản xuất của người dân *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. Trồng trọt: -Mía, lúa Chăn nuôi: -Gia súc Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá Ngành khác: -Muối -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh , điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương. -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. +Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ? -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 3.Củng cố : -GV yêu cầu HS: +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng . +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất. +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 4. Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn -HS quan sát và trả lời. -HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. -HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất -HS lên bảng điền. -HS thi điền. -Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. -HS trả lời. -HS khác nhận xét -3 HS đọc. Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: