Giáo án các môn Tuần 3 - Khối 4

Giáo án các môn Tuần 3 - Khối 4

Tiết 5: Thư thăm bạn

I) MỤC TIÊU:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:

Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp

 Đọc diễn cảm một đoạn trong thư , biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các

 cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục

 Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.

 Giáo dục ý thức BVMT : tích cực trồng cây, tránh phá hoại môi trường

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 3 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 : Thứ 2 ngày tháng năm 2008
Tiết 5: Thư thăm bạn
Mục tiêu: 
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: 
Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
Đọc diễn cảm một đoạn trong thư , biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các 
cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
Giáo dục ý thức BVMT : tích cực trồng cây, tránh phá hoại môi trường
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS đọc bài : “Truyện cổ nước mình ằ + trả lời câu hỏi.
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 + trả lời câu hỏi: 
 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
 + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu : Hy sinh có nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? 
+ Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng?
GV : Lồng ghép BVMT 
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ Em hiểu “ Bỏ ống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi ?
+ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì?
+ Nội dung bài nói với chúng ta điều gì?
Gv ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người ăn xin”
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác
1.Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi Ba của Hồng đã ra đi mãi mãi.
 + Chắc là Hồng cũng tự hào..nước lũ.(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm)
2.Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
+ Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
Bài thơ thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 11 : Triệu và lớp triệu – Tiếp theo 
I) Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
	- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
 III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
 IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc và viết số:
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100 ; 456 852 314.
c. Thực hành : 
Bài 1: 
 Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000 : Ba trăm bốn mươi hai triệu , một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
..
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350 191
6 612 099
2 616 207
Số HS
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714 người.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 Lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước: Nước Văn Lang
 I , Mục tiêu 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương 
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất của người Lạc Việt
 - Một số tục lệ của người lạc việt còn lưu giữ tới ngày nay mà học sinh biết
 II, Đồ dùng dạy học
 Hình trong SGK –phiếu học tập,lược đồ bắc bộ và bắc trungbộ
III, Các hoạt động dạy học 
 A, Kiểm tra bài cũ 
 B, Bài mới
 1> Giới thiệu bài 
 1, Sự ra đời của nước Văn lang
-Hoạt đông1: Làm việc cả lớp
Gv treo lược đồ bắc bộ và bắc trung bộ lên bảng vẽ trục thời gian lên bảng 
-Gv giới thiệu về trục thời gian 
yêu cầu Hs dựa vào kênh hình và kênh chữ SGk xác định địa phận của nước Văn Lang ,xác định 
-Nhà nứớc Văn Lang ra đời cách đây bao lâu ? 
-Đứng đầu nước Văn Lang là ai?
 -Những người giúp vua cai quản đất nước là ai? 
 -Dân thường được gọi là gì?
- Gv giảng lại- rút ý ghi lên bảng
 2, Một số nét về cuộc sống của
 người Việt cổ.
*,Hoạt động 2:Làm việc cá nhân
 -yêu cầu Hs
 -Dựa vào các di vật của người xưa để lại hãy nêu nghề chính của lạc dân?
 -Người việt cổ đẵ sinh sống ntn?
 -Các lễ hội của người lạc việtđược tổ chức như thế nào?
-Em biết những tục lệ nào của người việt cổ con tồn tại đến ngày nay?
*,Gv giảng kết luận
-Gọi Hs đọc phần đóng khung SGK
4,Củng cố dặn dò
-Gv củng cố lại nội dung bài
-Về nhà học bài -Dặn chuẩn bị bài sau 
Kiểm tra sách vở của Hs
-Người ta quy ước 
-năm 0 là năm công nguyên 
-phía dưói năm công nguyên là năm trước công nguyên 
-Phía trên công nguyên là năm sau công nguyên 
thời điểm ra đời của nước Văn Lang
-Nhà nước văn lang ra đời cách đây khoảng năm 700 TCN ở lưu vực sông hồng, sông mã và sông cả 
-Đứng đầu là các vua Hùng .Kinh đô đặt ở Phong châu Phú Thọ 
-Những người giúp vua cai quản đất nước là lạc hầu lạc tướng
-Dân thường gọi là lạc dân
-Đọc SGK và quan sát kênh hình để trả lời các câu hỏi sau : 
-Nghề chính của lạc dân là làm ruộng và chăn nuôi : họ trồng lúa ,khoai,đỗ ,cây ăn quả như dưa hấu,họ cũng biết nấu xôi,làm bánh dầy...làm mắm 
-Sống bằng nghề trồng chọt chăn nuôi ,nghề thủ công ,biết chế biến thức ăn dệt vải .Họ ở nhà săn để đánh thú dữ ,quây quần thành làng.
-Những ngày hội làng mọi người thường hoá trang vui chơi ,nhảy múa .đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên bãi đất rộng
-Nhuộm răng đen, ăn trầu, phụ nữ đeo hoa tai và các đồ trang sức.
-Hs nhận xét bổ sung
-2-3 Hsđọc
Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2009
 Đạo đức: VƯỢT KHể TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I/ Mục tiờu : 	
	- Học xong bài này, HS cú khả năng: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
	- Biết xỏc định những khú khăn trong học tập của bản thõn và cỏch khắc phục vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó trong học tập
	- Biết quan t ... ết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu như sgk/11
Thửự 6 ngaứy 11 thaựng 9 naờm 2009
ẹũa lớ : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I,Mục tiêu:
 -Học sinh trình bày được tên một số dân tộc ít người Thái ,Mông ,Dao, Tày ,Nùng...đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn..
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
 -Dựa vào bảng số liệu tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
 -Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
 II. Đồ dùng dạy học 
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN 
 -Tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS 
.III Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
 -Gv nhận xét.
 B. Bài mới.
1 Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: thảo luận nhóm 
 -Bước 1:
 +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
 +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
 +Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
 +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là dân tộc ít người?
 +Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? vì sao?
 -Bước 2:
*Gv sửa chữa giúp Hs hoàn thiện câu trả lời.
 -Gv giảng giải thêm 
2,bản làng với nhà sàn.
*Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
 +Bản làng thường nằm ở đâu? thường có nhiều nhà hay ít nhà?
 +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
 +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
 +Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng để làm gì ?
 -Bước 2: 
 -Gv giúp Hs hoàn thiện 
*Hoạt động chung:
 -Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
*Gv giảng lại
3,Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
*Hoạt động 3: làm việc theo nhóm
 +Chợ phiên là gì? nêu những hoạt động của chợ?
 +Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ (dựa vào hình 2)
 +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS 
 +Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì?
 +Em có nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 3,4,5.
 -Bước 2:
*Gv chốt lại
4,Tổng kết
 -Gọi Hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục lễ hội...
của một số dân tộc vùng núi HLS?
 -ở HLS có mấy dân tộc chính sinh sống 
 -Gv nhận xét-chốt lại
 -Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau.
-Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi HLS ?
-ở những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
- HS thảo luận Nhóm đôi.
-Hs dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau.
-ở HLS dân cư thưa thớt .
-Dân tộc Dao, dân tộc Thái và dân tộc Mông.
-Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc Dao 700 đến 1000m, dân tộc Mông trên 1000m.
-Vì các dân tộc này có số dân ít.
-Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi cao đi lại khó khăn đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
-Hs trình bày kết quả trước lớp .
-Hs nhận xét
-Dựa vào mục 2 trong sgk, tranh ảnh về bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
-Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng, thường tập trung thành từng bản.Mỗi bản có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới thung lũng thường đông hơn.
-Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và tránh thú dữ .
-Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa...
-Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để đun nấu và để sưởi ấm khi mùa đông đến .
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp ngói, lợp tôn, nhà sàn làm kiên cố: xây nhà sàn như khu Tân Lập. Mộc Châu.
-Dựa vào mục 3 trong sgk, tranh ảnh, chợ phiên trả lời các câu hỏi sau:
-Chợ phiên thường họp vào những ngày nhất định 
-Buôn bán trao đổi hàng hoá và còn là nơi giao lưu văn hoá 
-Hs quan sát và nêu .
-Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, tết nhảy...
-Thường tổ chức vào mùa xuân .
-Thi hát, ném còn, múa rạp, múa xoè...
-Mỗi dân tộc có một trang phục riêng, trang phục được may thêu rất công phu thường có màu sắc sặc sỡ.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét.
-1 Hs nhắc lại nội dung (bài học )
-Hs nêu lại các ý 
-Có 3 dân tộc: Thái, Dao, Mông 
Tập làm văn: (Tiết 6) Viết thư
I ) Mục tiêu:
 - Nắm chắc hơn ( so với lớp 3 ) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
 - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin.
II ) Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ để viết văn.
III ) Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
 + Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
 + Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật?
 B - Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 1.Nhận xét:
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? 
 + Theo em người ta viết thư để làm gì ?
 + Đầu thư bạn Lương đã viết gì ?
 + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
 + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em nội dung bức thư cần có những gì ?
+ Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc ?
 2. Ghi nhớ:
 3. Luyện tập: 
a) Tìm hiểu đề:
 - Gọi HS đọc đầu bài.
- gạch chân dưới những từ: trường khác, để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
 + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
 + Mục đích viết thư là gì ?
 + Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
 + Cần thăm hỏi bạn những gì ?
 + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp ở trường mình ?
 + Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì ?
b) Viết thư:
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để viết thư.
- Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi học sinh đọc lá thư của mình.
- Nhận xét cho điểm Hs viết tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhân xét tiết học
- Về nhà viết lại bức thư vào vở.
 - Hai HS trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
 - HS đọc bài: Thư thăm bạn
 + Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
 + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
 + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. 
 + Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. 
 + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
 + Nội dung bức thư cần:
-Nêu lí do và mục đích viết thư.
-Thăm hỏi người nhận thư.
- Thông báo tình hình người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
 + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
 + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
 - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
 - HS đọc yêu cầu trong SGK
 - HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu.
* Kết quả:
 + Viết thư cho một bạn ở trường khác.
 + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. 
 + Xưng hô bạn – mình ; cậu – tớ.
 + Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
 + Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
 + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.
 - Học sinh suy nghĩ viết ra nháp
- Viết bài vào vở.
- 3 – 5 Hs đọc bài.
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
Toán:(Tiết 15) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I) Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản
 - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết trong hệ thập phân. 
- Nhận biết giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
 II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1,3
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
B. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Yêu cầu HS làm bài :
10 đơn vị = chục
10 chục = .trăm
10 trăm = .........nghìn
......nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ..trăm nghìn
+ Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
KL : Đây chính là hệ thập phân.
c.Cách viết số trong hệ thập phân : 
- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;’7 ;8 ;9 
Viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên.
Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
d. Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bàI - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:
M: 387 = 300 + 80 + 7 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài.
+ Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu
+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20...
 + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208 ;209 ;.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS chữa bài vào vở.
- HS tự viết số do mình chọn: 234 ;5698 ;74012 .
- HS viết số :
+ 999
+ 2 005
+ 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài.
+ 80 712 : gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
+ 5 864 : gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị.
+ 2 020 : gồm 2 nghìn, 2 chục.
+ 55 500 : gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm.
+ 9 000 509 : gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị.
- HS làm bài vào vở.
+ 873 = 800 + 70 + 3
+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
Số
45
57
561
5824
5842769
Số 5
5
50
500
5000
5000000
+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(172).doc