Giáo án Chính tả 4 - Tuần 1 đến 6

Giáo án Chính tả 4 - Tuần 1 đến 6

Môn : Chính tả

Tiết :

Bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. MỤC TIÊU

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

 - Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an / ang dễ lẫn.

II. CHUẨN BỊ

- Ba tờ phiếu khổ to hoặc bảng quay viết sẵn nội dung.

- Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )

 2- Kiểm tra bài cũ : (không có)

 3- Giảng bài mới :

* Giới thiệu bài

Chính tả Dế mèn bênh vực kẻ yếu

 

doc 10 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 4 - Tuần 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Chính tả
Tiết : 
Bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU 
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 - Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an / ang dễ lẫn.
II. CHUẨN BỊ 
Ba tờ phiếu khổ to hoặc bảng quay viết sẵn nội dung.
Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (không có)
 3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Chính tả Dế mèn bênh vực kẻ yếu
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
15’
1. Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt (chú ý phát âm rõ ràng, tạọ điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng).
- Nhắc nhở HS : ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li, chú ý ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc từng cụm từ, từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ quy định ở lớp 4.
2. Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2a (hoặc b)
- Nhận xét kết quả làm bài, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
 * Bài tập 3:
- GV tổng kết, nhận xét nhanh những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
- HS theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những tữ ngữ mình dễ sai (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn)
- HS gấp SGK.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Đọc yêu cầu bài tập.
lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thi đốù nhanh – làm vào bảng con.
- 1 HS đọc lời giải đúng
Cái la bàn
Hoa ban
- HS giơ bảng con.
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải.
- Cả lớp viết vào vở.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Nhắc lại những lỗi HS hay viết sai và lẫn lộn để HS khắc sâu.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Chính tả
Tiết : 
Bài : Mười năm cõng bạn đi học
I. MỤC TIÊU 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
 - Luyện phân biệt và viết đúng tiếng có vần, âm dễ lẫn : s/x, ăn / ăng.
II. CHUẨN BỊ 
4 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2, để giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp bài tập 3.
Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
 - 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở những tiếng có âm đầu là l/n hoặc an / ang trong bài tập 2.
3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Chính tả (Nghe viết) Mười năm cõng bạn đi học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
14’
1. Hướng dẫn HS nghe viết
- Đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt.
- GV đọc từng cụm từ, từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ quy định ở lớp 4.
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2
- Dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét về bài chính tả / phát âm , khả năng hiểu tính khôi hài và châm biếm của truyện vui, chốt lại lời giải, kết luận bạn thắng cuộc.
* Bài tập 3:
- Giải các câu đố sau.
- GV chốt lại.
Dòng 1 : sáo
Dòng 2 : sao
Dòng 1 : trăng
Dòng 2 : trắng 
- HS theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa (Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh) ; con số (10 nă, 4 ki-lô-mét) những tữ ngữ dễ viết sai(khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt)
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Đọc yêu cầu bài tập : chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “ Tìm chỗ ngồi suy nghĩ và làm vào vở”
- HS thi làm nhanh đúng (viết lại những tiếng đúng, gạch tiếng sai.
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng :
 + sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem.
 + Về tính khôi hài : ông khách ngồi ở hàng đầu tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông để hỏi thăm, để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
- 2 HS đọc câu đố.
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đó. 
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Viết : khúc khuỷu, gập gềnh, vượt suối.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu s/x hoặc ăn /ăng.
Đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Chính tả
Tiết : 
Bài : Cháu nghe câu chuyện của bà
I. MỤC TIÊU 
 - Nghe viết lại đúng chính bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng nhịp điệu các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
 - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr / ch, ?, ~)
II. CHUẨN BỊ 
4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
 - 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con
	sau / xau	chăn / chăng
	sin / xin	băn / băng
	sem / xem	rằn / rằng
3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Chính tả (Nghe – Viết) Cháu nghe câu chuyện của bà
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
17’
10’
1. Hướng dẫn HS nghe viết
- Đọc bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Nội dung của bài thơ nói gì ?
- Từ dễ viết sai : trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, về , bỗng.
- Cách trình bày bài thơ.
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết (2 lần 1 câu).
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
- Nêu yêu cầu của bài.
Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng ?
- HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai.
- Câu 6 tiếng lùi vào cách lề một ô vở, câu 8 tiếng viết sát lề. Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- Từng cặp rà soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Đọc thầm đoạn văn.
- Làm bài tập.
Thân trúc tre đều có nhiều đốt. Dù trúc tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước.
Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre.
Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Nhận xét bài tập của HS.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Tìm 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu chữ tr / ch.
5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi, ngã.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 4 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Chính tả
Tiết : 
Bài : Truyện cổ nước mình
I. MỤC TIÊU 
 - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.
 - Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng ( phát âm đúng) các từ có các âm đầu r / d/ gi hoặc vần ân / âng
II. CHUẨN BỊ 
Phiếu nội dung bài tập 2a.
Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
 - 2 nhóm thi viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu từ âm tr / ch, tên đồ vật 
3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Chính tả (Nhớ viết) Truyện cổ nước mình
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
17’
10’
1. Hướng dẫn HS viết nhớ
- Lưu ý cách trình bày bài thơ, đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết sai chính tả.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nêu nhận xét bài viết của HS.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ, viết trong bài Truyện cổ nước mình.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- Gấp SGK, nhớ và viết lại đoạn thơ.
 - Mở vở, nhớ và viết lại bài thơ.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Điền vào ô trống, chỗ trống cần phối hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.
- Đọc những đoạn văn, làm bài vào vở.
- Trình bày trên bảng. 
a) +  Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam con gió thổi.
 +  gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
b) + Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này / Dân đang một quả xôi đầy.
 + Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà tiễn chân.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Nhận xét phần bài tập của HS.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Đọc lại những đoạn thơ (khổ thơ) trong bài tập.
 Ghi nhớ để viết không sai những từ ngữ vừa học.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 5 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Chính tả
Tiết : 
Bài : Những hạt thóc giống
I. MỤC TIÊU 
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
 - Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en / eng dễ lẫn.
II. CHUẨN BỊ 
Phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2a, 2b.
Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
 Cho HS đọc và viết :
Rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng.
Bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng.
 3- Giảng bài mới :
 * Giới thiệu bài
Chính tả (Nghe – viết) Những hạt thóc giống
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
17’
10’
1. Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc toàn bài chính tả.
- Tìm những từ khó dễ viết lẫn lộn :
- Hướng dẫn cách trình bày : 
 + Tên bài vào giữa dòng (cách 3 ô). Chấm xuống dòng lùi vào 1 ô, đầu dòng viết hoa.
 + Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết. 
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài theo nhóm.
 * Bài tập 3: Giải câu đố
Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc, có đuôi bơi lội ở dưới nước. Lớn lên, nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống ở trên cạn.
- HS lắng nghe.
+ luộc kỹ
+ thóc giống
+ dõng dạc
+ truyền ngôi
- Luyện viết các từ khó.
- Đọc thầm lại đoạn cần viết.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Đọc yêu cầu bài tập.
lời giải – nộp bài – lần này - , làm em – lâu nay – lòng thanh thản – làm bài
chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em
a) Con nòng nọc.
b) Chim én
- Én là loài chim báo hiệu xuân sang.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Tìm những từ bắt đầu bàng âm l /n.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Đố lại hai câu đố trên cho người thân.
Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác.
* Rút kinh nghiệm 
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Chính tả
Tiết : 
Bài : Người viết truyện thật thà
I. MỤC TIÊU 
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “ Người viết truyện thật thà”
Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
II. CHUẨN BỊ 
Sổ tay chính tả.
Phiếu khổ to viết lỗi sai, lỗi đúng.
Từ điển.
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a hay 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2- Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
 - Đọc cho HS viết vào bảng con :
	đi làm / nòng súng
	lời giải / lần này
	len lỏi / cái kẻng
	chen lấn / leng keng
3- Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
Chính tả (Nghe viết) Người viết truyện thật thà
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
17’
1. Hướng dẫn HS nghe viết
- Đọc 1 lượt bài chính tả Người viết truyện thật thà.
- Nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng . sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa, viết lùi vào 1 ô li, lời nói trực tiếp của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết tên riêng nước ngoài theo đúng quy định.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2
- Nhắc HS sửa lỗi sai cho chính xác.
- Chấm 7 – 10 vở nhận xét.
* Bài tập 3:
- Phát phiếu cho HS làm bài. 
- HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại truyện.
- Cả lớp lắng nghe suy nghĩ nội dung mẫu chuyện.
- Đọc thầm lại truyện, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- Đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa sai lỗi trong sổ tay chính tả của mình.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình. Viết lỗi sai và sửa lỗi sai vào sổ tay.
- Từng cặp đổi bài cho nhau để sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp theo dõi SGK.
a) âm đầu s : suôn sẻ, sạch sẽ, săn sóc.
 x : xôn xao, xa xa, xó xỉnh
b) Thanh hỏi : Thanh ngã
 - nhanh nhảu - mãi mãi
 - xối xả - mũm mĩm 
- HS làm vào phiếu, đại diện nhóm lên trình bày.
 4- Củng cố : ( 4 phút )
Ghi lại các lỗi sai vào sổ tay, xem lại bài chính tả.
 5 - Dặn dò : ( 1 phút )
Chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
* Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4 T1T7.doc