I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2b viết vào PHT.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 9 MÔN: CHÍNH TẢ TIẾT : 9 BÀI : THỢ RÈN I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b. Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2b viết vào PHT. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú Hoạt động 1 :. Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? +Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? +Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.( Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,) * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát PHT cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm 6. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lắng nghe. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - HS theo dõi - 1 HS đọc - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. -1 nhóm dán phiếu lên bảng. nhóm khác nhận xét. - Chữa bài. 4.Củng cố: -GV nhận xét tiết học -Nhắc những HS viết sai chính tả, ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 10 MÔN: CHÍNH TẢ TIẾT : 10 BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: Kĩ năng: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. + HS khá, giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con:trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, -GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Viết chính tả - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. (Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.) - Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. Hoạt động 3:. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.. a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b/.Vì sao trời đã tối, em không về? c/. các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. -Gọi 1nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. -HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1HS đọc phần Chú giải -HS tìm , phân tích viết bảng con -HS nêu. - HS viết chính tả. - HS soát lại bài. HS sửa lỗi - 2 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. -Sửa bài (nếu sai). -HS đọc -làm việc nhóm 4 -1nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + HS khá, giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. 4.Củng cố: -GV nhận xét tiết học -Nhắc những HS viết sai chính tả, ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. 5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: