Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 1 đến 6

Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 1 đến 6

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập 2a.

Kĩ năng:

- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.

Thái độ:

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2b.

III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1.Ổn định lớp: hát

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Giới thiệu chương trình, nội dung, cách học cũng như ý nghĩa môn học để giúp các em có cảm xúc tốt đối với môn học.

3. Bài mới:

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................	
TUẦN: 1 	 MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT : 1 BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Giới thiệu chương trình, nội dung, cách học cũng như ý nghĩa môn học để giúp các em có cảm xúc tốt đối với môn học.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” 
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt (phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng).
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
- Nêu những từ ngữ em cần chú ý ở trong bài chính tả? (những từ được viết hoa vì là danh từ riêng như: Dế Mèn, Nhà Trò).
- Phân tích các chữ khó như: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
- Nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li, chú ý ngồi đúng tư thế.
-GV đọc cho HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc hai lượt cho HS viết theo tốc độ quy định.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
-Chấm và chữa bài.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm BT chính tả
BT2a: Điền vào chỗ trống l hay n
-BT cho một đoạn văn ngắn trong đó một số chữ còn để trống phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
- YC HS trình bày kết qủa bài làm: GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.
BT 3: Giải câu đố
-Cho HS đọc yêu cầu BT3 - câu đố.
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải câu đố nhanh, viết đúng chính tả: 
Câu a: Cái la bàn, Câu b: Hoa ban. 
- HS theo dõi
- HS trả lời.
-HS nêu.
-HS phân tích các chữ khó và viết bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS sửa lỗi
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết qủa.
-HS đọc yêu cầu.
- HS ghi lời giải vào bảng con.
4.Củng cố: 
-GV nhận xét tiết học nhắc những HS viết sai chính tả, ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện.
-HTL cả hai câu đố ở BT 3 để đố lại người khác.
5.Dặn dò: 
-Chuẩn bị cho tiết sau: Mười năm cõng bạn đi học.
Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................	
TUẦN: 2 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 2 BÀI : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ, đúng quy định không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2, 3b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a.
 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng và HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ ngữ hay sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
*. Giới thiệu bài: Tiết này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, quản, 
- Nhắc nhở quy tắc chính tả, tư thế ngồi.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi.
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3b: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
-1 HS đọc. 
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
-HS nêu
-2 HS đọc.
4.Củng cố: 
- Nhắc những HS viết sai chính tả,ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
-Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu s/ x
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, HTL cả hai câu đố
 và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh, bổ sung
	Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................	
TUẦN: 3 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 3 BÀI : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng và HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ ngữ hay sai: khúc khuỷu, gập ghềnh, quản
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
. Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã.
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ.
- Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? Bài thơ nói lên điều gì?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục bát.
Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.( mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng, )
* Viết chính tả
* Soát lỗi và chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
+ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? (Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng).
+Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?(Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn , bất khuất là bạn của con người).
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
-HS nêu cách trình bày
-HS nêu, phân tích viết bảng con
-HS viết vào vở.
-HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-HS phát biểu
- HS theo dõi. 
-HS phát biểu
- HS theo dõi.
4.Củng cố: 
-GV nhận xét tiết học 
-Nhắc những HS viết sai chính tả,ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................	
 TUẦN : 4 MÔN: CHÍNH TẢ ((NHỚ – VIẾT)
 TIẾT : 4 BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
-Bút dạ và một số tờ phiếu viết nội dung BT2a
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ:
+ Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi. dấu ngã.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có nhiều từ đúng, nhanh.
 3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
 *Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt ân. âng.
Hoạt động 1: 
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn thơ cần nhớ.
- Hỏi: 
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. (Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng )
* Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.
* Thu và chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Chốt lại lời giải đúng.(Lời giải: nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn châ)..
- Gọi HS đọc lại câu văn.
-HS theo dõi
-1HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-HS nêu.
-HS nêu 
-HS đọc và ghi bảng con
-HS viết chính tả.
-1 HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài:
- 2 HS đọc thành tiếng.
 4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
 - Nhắc những HS viết sai chính tả,ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện
 và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................	
TUẦN: 5 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 5 BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
+ HS khá, giỏi: Tự giải được câu đố ở bài tập 3.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
-Bút dạ và một số tờ phiếu viết nội dung BT2a
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng và HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ ngữ hay sai.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
-Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt en - eng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
* Hướùng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
- Giải thích: a) nòng nọc b)chim én (yến)
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-HS trả lời
 -Viết vào vở nháp.
-HS viết bài
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu và cả lớp giải câu đố..
- Lắng nghe.
+ HS khá, giỏi: Tự giải được câu đố ở bài tập 3.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS viết sai chính tả,ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố
Điều chỉnh, bổ sung

Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................	
TUẦN: 6 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 6 BÀI : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời dối thoại của nhân vật trong bài; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2, 3a.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 75 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển . Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng và HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ ngữ hay sai.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Giới thiệu bài: 
Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban- dắc.
 Hoạt động 1:. . Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung truyện:
- Gọi HS đọc truyện.
+Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các ừ khó viết trong truyện.( ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn)
- Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được.
* Hướng dẫn trình bày:
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
*HS nghe- viết;
* Thu chấm, nhận xét bài:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở 
- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.
Bài 3a:
-Gọi HS đọc.
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 
( dùng từ điển)
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
 - Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ HS trảlời
-HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được vào bảng con.
-HS viết bài
- HS đọc đề bài
-HS ghi lỗi và chữa lỗi 
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài. 
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
 - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_4_tuan_1_den_6.doc