Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 5 (soạn ngang)

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 5 (soạn ngang)

 Tập đọc Tiết 9

 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (35’)

I.Mục tiêu :

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3);

*HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).

II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ ,tranh tậpđọc

III.Các hoạt động dạy học:

1.Bài cũ: 5’ - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”

2. Bài mới:

a, Luyện đọc: 13’ 1 HS đọc toàn bài

- GV chia đoạn :đoạn 1 :Từ đầu trừng phạt ;đoạn 2:Tiếp theo nảy mầm đựoc; đoạn 3: Tiếp theo của ta ; đoạn 4 :còn lại .

- Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs ; ngắt hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài : Vua ra lệnh .bị trừng phạt.

 - Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn +giải nghĩa từ chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi 1 HS đọc cả bài .

- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng chậm rãi ).

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần 5 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5 
 Thứ tư ngày15 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc Tiết 9
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (35’)
I.Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3); 
*HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ ,tranh tậpđọc
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 5’ - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”
2. Bài mới:
a, Luyện đọc: 13’ 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn :đoạn 1 :Từ đầu trừng phạt ;đoạn 2:Tiếp theo nảy mầm đựoc; đoạn 3: Tiếp theo của ta ; đoạn 4 :còn lại .
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs ; ngắt hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài : Vua ra lệnh ..bị trừng phạt.
 - Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn +giải nghĩa từ chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng chậm rãi ).
b) Tìm hiểu bài: 7’
-HS đọc luớt từng đoạn ,trả lời các câu hỏi trong SGK (1,2,3).
*HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).
+Vua muốn chọn một người trung thưc để truyền ngôi.
+Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng ,và hẹn :ai thu đựoc nhiều thóc sẽ đựoc truyền ngôi ,ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .7’
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 :’Chôm lo lắngcủa ta’ theo cách phân vai . GV đọc mẫu -HS đọc -bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò:3’
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Chuẩn bị bài sau :Gà trống và cáo
- Nhận xét tiết học
Phần bổ sung:
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc Tiết 10
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO (35’)
I.Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
-Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống , chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng )
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ ,tranh tậpđọc
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 5’ –HS đọc và trả lời câu hỏi bài Những hạt thóc giống 
a, Luyện đọc: 13’ 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn :đoạn 1 :Từ đầu tỏ bày tình thân ;đoạn 2:Tiếp theo chắc loan tin này ; đoạn 3 :còn lại .
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs ; ngắt nhịp thơ đúng(tự nhiên )
 - Gọi 3 hs đọc nối tiếp đoạn +giải nghĩa từ chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ba - Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng vui ,dí dỏm ).
b) Tìm hiểu bài: 7’
-HS đọc luớt từng đoạn ,trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Cáo đon đã mời gà xuống đất để báo cho Gà một tin tức mới:từ nay muôn loài đã kết thân , Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+Vì Gà biết Cáo nói ngon ngọt để muốn ăn thịt Gà.
+Cáo rất sợ chó săn,tung tin có cặp chó săn đang chạy đến báo tin vui nhằm làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
+ý 3 :Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng .7’
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoan thơ 1 và 2 theo cách phân vai .
-GV đọc mẫu -HS đọc -bình chọn bạn đọc hay.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ .
-HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
3. Củng cố - dặn dò:3’
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Chuẩn bị bài sau :Nỗi dằn vặt của An –đrây ca
- Nhận xét tiết học
Phần bổ sung:
 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
 Chính tả Tiết 5 
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (Nghe –viết ) (35’)
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
-Làm đúng BT(2) a 
*HS khá giỏi tự giải được câu đố ở BT (3).
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:5’
 -Viết lại một số tiếng viết sai trong tiết chính tả truớc.
2.Bài mới:
a / Hướng dẫn học sinh nghe – viết:20’
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết.
- -HS phát hiện từ khó ,luyện viết vào bảng con :luộc kĩ ,dõng dạc ,truyền ngôi.
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn có lời nhân vật, chú ý những chữ dễ viết sai chính tả.
-GV đọc bài cho HS viết ,soát lỗi
-HS soát lỗi cho bạn.
-GV chấm vài bài -nhận xét .
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:7’
bài tập 2a
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS làm ở bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh chữa bài, chốt lại lời giải đúng
-GV cho hs đọc lại đoạn văn đã điền đủ các tiếng .
*HS khá giỏi tự giải được câu đố ở BT (3).
3.Củng cố – Dặn dò :
- Tuyên dưong những em viết chữ đẹp ,đúng chính tả ,vở sạch sẽ ,nhắc nhở những em viết chữ còn xấu ,sai nhiều chính tả .
- Nhận xét tiết học .
Phần bổ sung:
 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
 Kể chuyện Tiết 5 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC (35’)
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:5’
-Học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
2.Bài mới:
a / Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài 10’
- HS đọc đề bài –GV gạch chân những từ cần chú ý,giúp hs xác định 
đúng yêu cầu của đề bài. Kể lại một câu chuyện em đã đựoc nghe hoặc đựoc đọc về tính trung thực.
- 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK.
-GV nhắc HS: Những truyện có trong SGK em có thể kể nhưng điểm không cao bằng những bạn kể chuyện ở ngoài sách.
-HS Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình.
b) Thực hành trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 17’ 
- HS Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-HS Xung phong thi kể trước lớp.
- Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS cùng GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn.
- GV ho HS bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò:3’
- Về nhớ kể chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị cho tiết học sau . 
 - Nhận xét tiết học.
 Phần bổ sung:
..
 Luyện từ và câu Tiết 9
 MRVT :TRUNG THỰC –TỰ TRỌNG (35’) 
I.Mục tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4) ; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ,vài trang tự điển.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:5’
-GV cho một đoạn thơ :Cái nhỏ cái to nhịp nhàng tăm tắp.HS tím tứ ghép ,từ láy.
2.Bài mới:
Bài 1:Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ trung thực.
-HS làm bài theo nhóm 4 
-đại diện nhóm trình bày –nhận xét –bổ sung ý kiến
-GV chốt ý đúng
Bài 2 :Đặt một câu với từ vừa tìm đựoc
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
-GV nhận xét
Bài 3:Tìm hiểu nghĩa của từ Tự trọng
-HS thảo luận nhóm đôi
-đại diện nhóm trình bày –nhận xét –bổ sung ý kiến
-GV chốt ý đúng:ý c –Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài 4: Xếp thành ngữ ,tục ngữ nói về tính trung thực hoặc tự trọng
-HS thảo luận nhóm 3
-đại diện nhóm trình bày –nhận xét –bổ sung ý kiến
+Thành ngữ ,tục ngữ nói về tính trung thực:
*Thẳng như ruột ngựa. *Cây ngay không sợ chết đứng.
*Thuốc đắng dã tật .
+Thành ngữ ,tục ngữ nói về lòng tự trọng:
*Giấy rách phải giữ lấy lề. *Đói cho sạch ,rách cho thơm.
3. Củng cố - dặn dò:3’
- Đặt một câu với một số từ vừa tìm đựoc ở bài tập 2
- Nhận xét tiết học.
 Phần bổ sung:
 Toán Tiết 21 
 LUYỆN TẬP (35’)
I.Mục tiêu
- Biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận 
- chuyển đổi được đơn vị đo ngày , giờ , phút , giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kĩ nào
*Bài tập cần làm 1,2,3. *HS khá giỏi làm thêm bài 5
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:5’GV cho hs làm bài 2c và bài 3 -nhận xét
2.Bài mới:27’
Bài 1: 
a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
- Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc 29 ngày bằng nắm hai tay.
b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm không nhuận T2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
-HS làm cá nhân -một hs làm bảng phụ -nhận xét
Bài 3:
-HS thảo luận nhóm đôi -đại diện nhóm trình bày –nhận xét
+ Thế kỉ: XVIII
+ 1980 – 600 = 1380 (TK XIV) 
*HS khá giỏi làm thêm bài 5
3.Củng cố - dặn dò:3’
-Dặn học sinh về ôn lại bài –làm bài 4
- Nhận xét giờ học.. 
 Phần bổ sung:
 Lịch sử Tiết 5 
 Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc (35’)
I.Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ).
* HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đổ quan xâm lược, giữ gìn nền độc lập .
II. Đồ dùng dạy học :phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:5’HS nêu ghi nhớ bài trứơc
2.Bài mới:
* HĐ1: Làm việc nhóm 4:17’
-HS đọc SGK từ đầu sống theo luật pháp người Hán.
- Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
- Đưa bảng (phiếu làm sẳn) để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
 Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
-Đại diện nhóm trình bày -nhận xét –bổ sung.
HĐ2: Làm việc nhóm đôi.10’
- Đưa bảng thống kê (phiếu học tập) cột Các cuộc khởi nghĩa còn để trống.
3.Củng cố- dặn dò: 3’ 
- Hệ thống lại toàn bài
.Ôn bài, chuẩn bị cho bài học sau
- Nhận xét giờ học
 Phần bổ sung:
 Toán Tiết 22 
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (35’)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4,số
-Bài tập cần làm 1(a,b,c);2.
*HS khá giỏi làm hết bài 1.
II. Đồ dùng dạy học :bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:5’
- Học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà 4/26 SGK.
-GVnhận xét –ghi điểm
2.Bài mới:
a.Cung cấp kiến thức mới.15’
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ ,tóm tắt  ... ịnh tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
 Mục tiêu:Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an tồn.
-GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đôi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
-Đại diện nhóm trình bày -nhận xét
GV kết luận:SGV/56 dòng 8-15 (dl)
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mục tiêu:kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- HS thực hiện theo nhóm 6 -Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu:
+ Cách chọn thức ăn tươi , sạch.+ Cách chọn những thức ăn được đóng gói.
+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
-Đại diện nhóm trình bày -GV chốt lại ý đúng
3.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 Phần bổ sung:
Tập làm văn Tiết 10
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (35’)
 I. Mục tiêu:
- HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: - Kiểm tra 2HS.
+ Cốt truyện là gì? + Cốt truyện thường gồm những phần nào?
2. Bài mới:
a.Phần Nhận xét :
Bài 1,2:
- Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1, 2.	
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống.
-HS làm bài theo nhóm 4 -đại diện nhóm trình bày -nhận xét 
-GV chốt ý đúng
Bài 3
- Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là hết một đoạn văn.
- HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi –trình bày -nhận xét
b.Ghi nhớ: (sgk trang 54)
c.Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của BT.
+Câu chuyện kể lại truyện gì?
+Đoạn nào đã viết hồn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu phần nào?
+Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì? +Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình- nhận xét –bổ sung.
-GVkhen ngợi và chấm điểm đoạn viết tốt.
3.Củng cố-dặn dò: 3’1 em đọc lại ghi nhớ.
-Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Viết đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn và kết thúc.
-Nhận xét tiết học.
Phần bổ sung:
Địa lí Tiết 5
TRUNG DU BẮC BỘ (35’)
I. Mục tiêu:Sau bài này, HS biết:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du , trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ :che phủ đồi ,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 *HS khá giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè.
II. Đồ dùng dạy – học: Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ 
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: 5’ -Kiểm tra 3 HS bài Hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn.
2.Bài mới : 27’
Hoạt động 1: Vùng đồi với những đỉnh tròn, sườn thoải.
-Yêu cầu Hs quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng? + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du?
+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn?
- GV chốt ý đúng.
- Yêu cầu Hs lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh có vùng trung du(Thái Nguyên ,Phú Thọ ,Vĩnh Phúc ,Bắc Giang).
Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du.
-Treo tranh(H1&H2), yêu cầu HS quan sát ,thảo luận theo nhóm 4:
+ Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và vị trí hai tỉnh trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?
+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp?
*HS khá giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè.
Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
+ Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì xảy ra?
+ Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của bảng số lịêu đó.
- GV giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
3.Củng cố-dặn dò: 3’ HS đọc lại ghi nhớ.
-Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau :Tây Nguyên
-Nhận xét tiết học.
Phần bổ sung:
Toán Tiết 25
BIỂU ĐỒ (tt) (35’)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 
-Bài tập cần làm :1 ,2a .*HS khá giỏi làm hết bài 2.
II. Đồ dùng dạy – học : Các biểu đồ giống SGK 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: “Biểu đồ”.Kiểm tra 3 HS 5’
2. Bài mới : 
a. Làm quen với biểu đồ cột. 14’
- Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” yêu cầu Hs các nhóm –nhóm 4 thảo luận các nội dung sau:
+ Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
+ Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
+ Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ điều gì?
- Đại diện nhóm trình bày -nhận xét -bổ sung ý kiến .
- Gv chốt ý đúng. 
b. Luyện tập thực hành 14’
Bài 1: Trả lời câu hỏi(Làm theo nhóm đôi)
- Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài vào vở .
- 2 HS thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi - nhận xét .
- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
a) Các lớp : 4A ; 4B ; 5A ; 5B ; và 5C đã tham gia trồng cây.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40 cây. Lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây là những lớp : 5A ; 5B ; và 5C.
d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây là những lớp : 4A ; 5A ; và 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
Bài 2A: Trả lời câu hỏi( Làm miệng)
- Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời các câu hỏi trong sách 
*HS khá giỏi làm hết bài 2.
3. Củng cố - dặn dò: 2’ - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học .
- Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Phần bổ sung:
 Đạo đức Tiết 5
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) (35’)
I. Mục tiêu: 
 - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ, thẻ màu xanh đỏ
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài Vượt khó trong học tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Giải quyết tình huống 
-GV nêu tình huống -HS thảo luận nhóm đôi -nhận xét
Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận các tình huống sau:
1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoăïc không phù hợp với sức khỏe.Em sẽ làm gì?
2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì?
3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào để được đi chơi?
4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. Em sẽ làm gì?
-Đại diện nhóm trình bày -nhận xét.
Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập  các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
- GV nêu tình huống - HS giơ thẻ màu xanh –đỏ theo quy ước để bày tỏ thái độ của mình.
- GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 9.
3. Củng cố -dặn dò: Hs nhắc lại nội dung bài học
-GV cho HS liên hệ bản thân.
- Nhận xét tiết học
Phần bổ sung:
 Thể dục Tiết 9
 TẬP HỢP HÀNG NGANG ,DÓNG HÀNG ,ĐIỂM SỐ ,QUAY SAU 
	 TRÒ CHƠI :BỊT MẮT BẮT DÊ (35’)
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang,điểm số và quay sau cơ bản đúng.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II.Địa điểm và phương tiện:
+ Sân trường ,còi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
ĐL
 Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung và yêu cầu bài học
-Trò chơiTìm người chỉ huy.
-Đứng tại chỗ ,vỗ tay và hát
2.Phần cơ bản:
*Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số ,quay sau.
*Trò chơi:Bịt mắt bắt dê
3.Phần kết thúc:
-GV cho hs thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Dặn HS về nhà luyện tập.
-Nhận xét tiết học
10’
20’
5’
-Theo đội hình 4 hàng ngang
-Lớp báo cáo sĩ số
-GV điều khiển cho HS chơi
-Gv cho HS thực hiện
-Tập hợp cả lớp ,GV và cán sự điều khiển
-Cho các tổ trình diễn -GV quan sát ,nhận xét sửa sai ,tuyên dương các tổ tập tốt
-GV tập trung HS theo đội hình 4 hàng ngang ,cho hs nhắc lại tên trò chơi,cách chơi và luật chơi.
-HS chơi thử.
-GV cho cả lớp thi đua chơi 2-3 lần.
GV quan sát ,nhận xét ,tuyên đương hs chơi đúng luật,nhiệt tình.
-GV tập hợp HS thành 4 hàng dọc ,quay lại thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
-GV hỏi HS trả lời.
-HS theo dõi
 Phần bổ sung:
 . 
 Thể dục Tiết 10
 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI –ĐỨNG LẠI 
	 TRÒ CHƠI :BỎ KHĂN (35’)
I. Mục tiêu :
- Biết cách đi đều vòng phải ,vòng trái đúng hướng và đứng lại.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II.Địa điểm và phương tiện:
+ Sân trường ,còi, khăn.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
ĐL
 Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung và yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục tập luyện.
-Trò chơi Làm theo hiệu lệnh
-Đứng tại chỗ ,vỗ tay và hát
2.Phần cơ bản:
*Ôn đi đều vòng phải ,vòng trái –đứng lại.
*Trò chơi:Bỏ khăn
3.Phần kết thúc:
-GV cho hs thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Dặn HS về nhà luyện tập.
-Nhận xét tiết học
10’
20’
5’
-Theo đội hình 4 hàng ngang
-Lớp báo cáo sĩ số
-GV điều khiển cho HS chơi
-Gv cho HS thực hiện
-Tập hợp cả lớp ,GV điều khiển
-Chia tổ tập luyện -tổ trưởng điều khiển
-Cho các tổ trình diễn -GV quan sát ,nhận xét sửa sai ,tuyên dương các tổ tập tốt
-GV tập trung HS theo đội hình 4 hàng ngang ,cho hs nhắc lại tên trò chơi,cách chơi và luật chơi.
-HS chơi thử.
-GV cho cả lớp thi đua chơi 2-3 lần.
GV quan sát ,nhận xét ,tuyên đương hs chơi đúng luật,nhiệt tình.
-GV tập hợp HS thành 4 hàng dọc ,quay lại thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
-GV hỏi HS trả lời.
-HS theo dõi
Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 5 CKTKNchi in.doc