Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần thứ 15

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần thứ 15

Toán

Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

- HS làm các BT 1, 2a, 3a.

- Giỏo dục học sinh tính cẩn thận chính xác .

II. Các hoạt động dạy học

1. Ôn định .

2. Bài cũ .

- Yêu cầu học sinh thực hiện.

- (76 : 7) x 4.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài .

b. Phép chia 320 : 40 (Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)

- Giới thiệu phép chia 320 : 40 HS suy nghĩ áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực phép chia trên.

- Y/C học sinh làm theo cách sau cho thuận tiện :

320 : (10 x 4)

- Vậy 320 chia 40 được mấy?

- Y/C so sánh kết quả 320 : 40 và 32 : 4 =?

- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4.

- Giáo viên kết luận: .

- GV nhận xét kết luận về cách đặt tính đúng.

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4 - Tuần thứ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 15 
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán 
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- HS làm các BT 1, 2a, 3a.
- Giỏo dục học sinh tính cẩn thận chính xác .
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định .
2. Bài cũ .
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
- (76 : 7) x 4.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b. Phép chia 320 : 40 (Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
- Giới thiệu phép chia 320 : 40 HS suy nghĩ áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực phép chia trên.
- Y/C học sinh làm theo cách sau cho thuận tiện :
320 : (10 x 4)
- Vậy 320 chia 40 được mấy?
- Y/C so sánh kết quả 320 : 40 và 32 : 4 =?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4.
- Giáo viên kết luận: .
- GV nhận xét kết luận về cách đặt tính đúng.
* Phép chia 32.000 : 400 (Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia).
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích. 
Yêu cầu học sinh lên bảng giải.
+ YC hs nhận xét 32.000 : 400 = 320 : 4
Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 320 : 4 = 80
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính
- Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
4. Luyện tập .
Bài 1: Yêu cầu học sinh lên thực hiện.
- Gv theo dõi học sinh thực hiện.
-Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Tìm x
H : Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn cùng HS giải .
5 . Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc lại cách chia cho số có tận cùng là chữ số 0 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 em lên trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình:
320 : (8 x 5); 320 : (10 x 4)
320: (2 x 20); 320 : (5 x 8)
- Học sinh thực hiện tính
320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4= 8
- 320 : 40 = 8
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
- Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
- Vài em nêu lại kết luận.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm vào vở nháp
320 40
 0 0 8
- Học sinh phân tích và chọn cách tính thuận tiện nhất.
- 1 em lên bảng giải:
32.000 : 400 = 32.000 : (100 x 4)
 = 32.000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- 3 học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh giải ở bảng lớp. Học sinh khác làm ở vở nháp.
 32.000 400
 00 80
 0
- ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như
 thường.
- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.
- 2 em lên bảng, mỗi em thực hiện 2 phép tính. Cả lớp làm vào vở.
- 420 : 60 = 7
 4.500 : 500 = 9
- 85.000 : 500 = 170
 92.000 : 400 = 230
- Tích chia thừa số đã biết.
- 2 em lên bảng. HS khác làm vào vở.
a) x x 40 = 25.600
 x = 25.600 : 40
 x = 640	
b) x x 90 = 37.800
 x = 37.800 : 90
 x = 420
- 2 em đọc đề.
- HS làm theo hướng dẫn .
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa xe).
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
 180 : 30 = 6 (toa xe).
 Đáp số: a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe.
Khoa học 
Tiết kiệm nước
I.Mục tiêu:
- Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh họa trong SGK trang 60, 61
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định .
2. Bài cũ .
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
+ Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài .
Dạy bài mới .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiêm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
- GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm.
- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm.
- Giáo viên kết luận:
- Hát
- 2 em trả lời.
- Thảo luận đôi và trình bày kết quả. Học sinh khác bổ sung.
Hình 1: Vẽ một người khóa van nước khi nước đã chảy đầy chậuàNên làm vì như vậy sẽ không đổ nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.
Hình 2: Vẽ vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu à Không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước
Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ông nước nhà bạn bị vỡ.
 + Nên làm vì việc làm đó tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.
Hình 4: Vẽ 1 bạn vừa đánh răng vừa xả nước à Không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí.
Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khóa máy ngay àNên làm vì làm như vậy tránh lãng phí nước
Hình 6: Tới cây để nước chảy tràn langà Không nên vì lãng phí nước ..............
Hoạt động 2( 12p): Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 7 và 8SGK/61 và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?
+ Ban nam ở hình 7a nên làm gì ? Tại sao?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nớc?
Kết luận: ( nh SGK)
4 . Củng cố -dăn dò ( 4p) .
+ Yêu cầu học sinh học đọc mục Bạn cần biết.
+ Nhận xét tiết học.
+ Liên hệ giáo dục
- Quan sát và suy nghĩ , nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình
- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm 
nớc là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.
Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 
- Hiểu nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng . (TL được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Ôn định .
2. Bài cũ .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (P2) .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài .
- Dùng tranh giới thiệu.
b. Hướng dẫn luyện đọc .
- Hướng dẫn cách đọc .
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc bài,đọc từng đoạn của bài .
- GV đọc mẫu
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải.
c. Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu mở bài và kết bài.
- Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét bổ sung ND .
d. Đọc diễn cảm .
- Giáo viên treo đoạn văn cần đọc lên bảng đoạn: “ Tuổi thơ tôi ....những vì sao sớm”
- Hát
- 3 em lên bảng đọc .
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài àHS đọc tiếp nối.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi... vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm... khát khao của tôi.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- 1 em đọc thành tiếng.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tai và mắt.
ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ Các bạn hò hét thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp nh 1 tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên ........ cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi”.
ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- 1 em đọc bài.
+ Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- HS nối tiếp nêu
- HS nêu cách đọc của đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn văn, bài văn.
- Nhận xét và ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò .
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và xem trước bài Tuổi Ngựa .
- 3 - 5 em thi đọc.
Chính tả 
(Nghe viết) Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Làm đúng BT 2a,b
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định .
2. Bài cũ ( 5p) .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số tính từ có tiếng bắt đầu bằng âm s/x.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn nghe viết chính tả( 5-7P).
*Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc từ khó HS viết .
- Nhận xét sửa sai ,rồi yêu cầu HS đọc lại các từ đó .
* Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả, soát lỗi
* Soát lỗi và chấm bài ( 5p)
c . Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 7-8p)
Bài 2: 
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
- GV làm mẫu vài từ .
- GV nhận xét sửa sai . 
b)Tiến hành tương câu a
Thanh hỏi:
+ Đồ chơi: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp...
+ Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ...
4. Củng cố -dặn dò ( 2p).
- Dựa vào bài viết để củng cố.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Sung sướng, xinh xinh, sặc sỡ, sáng
 láng, sạch sẽ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đoạn văn trang 146 SGK.
- Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
-Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát 
dại, trầm bổng.
- Học sinh viết vào vở.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
-HS nối tiếp nêu .
Ch: - Trò chơi: chọi dế, chọi cá,chọi gà, thả chim, chơi chuyền.
Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trợt...
 -Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, bơi chải,
trượt cầu,...
- Đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền.
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
I. Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em (BT 1,2) . Phân biệt được những trò chơi có lợi, có hại (BT3).
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)
II.Cá ... ng tính và nêu cách tính. Học sinh khác làm vào vở nháp.
10105 43
 86 235
 150
 129
 215
 215
 0
- 1 em đọc lại phép tính
26345 35
 184 752
 95
 d 25
- Học sinh nêu.
- 4 học sinh lên tính.
- 1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm.
- HS giải vào vở .
Tập làm văn 
Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
- Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,....).
- Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác ( ND ghi nhớ )
- Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc ( mục III) .
II. Đồ dùng dạy học .
- GV chuẩn bị một số đồ chơi : búp bê , xe 
iII. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ .
- Gọi học sinh nêu dàn ý tả chiếc áo của em.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tả cái áo của em.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:- Gọi hs tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý.
- Gọi hs giới thiệu đồ chơi của mình.
- Cho HS quan sát một số đồ chơi GV đã chuẩn bị , ghi vào nháp theo gợi ý :
+ Đồ chơi đó làm bằng gì ?
+ Cầm lên thấy nh thế nào ?
+ Nêu một số đặc điểm khác ....
Bài 2:- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
c. Ghi nhớ.- Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.
3. Luyện tập.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp.
- GV để các đồ chơi lên bàn , HS quan sát và lập dàn ý cho đồ chơi em thích .
( Theo gợi ý )
Ví dụ
 2 em nêu.
- 1 em tả.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nêu .
- HS quan sát ghi vào nháp rồi trình bày .
Chú ý:
+ Phải quan sát theo trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại.
- 3 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- HS cùng làm theo gợi ý của GV .
Mở bài
Thân bài
Kết luận
Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất.
- Hình dáng: Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp trước bụng. 
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng màu hồng nhạt ở tai, mõm, gần bàn chân, làm nó có vẻ rất khác những con vật khác.
- Hai mắt: đen láy, trông nh mắt thật, rất nghịch và thông minh
- Mũi : màu nâu, nhỏ, trông nhu chiếc cúc áo ngắn trên mõm.
- Trên cổ: thắt 1 chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trớc bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu.
- Em rất yêu gấu bông. Ôm chú nh một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
4. Củng cố -dặn dò .
- Khi quan sát đồ vật em có thể quan sát bằng cách nào?
- Làm cách nào để phân biệt đợc con vật?
- Nhận xét tiết học
Mĩ thuật (tiết15) Vẽ tranh : Vẽ chân dung
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc đặc điểm hình dáng của một số khuân mặt ngời.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh chân dung đơn giản 
- HS biết quan tâm đến mọi ngời
II. chuẩn bị:- GV một số ảnh chân dung của hoạ sĩ để h/s so sánh hình gợi ý cách vẽ
- HS giấy vẽ ,vở thực hành ,chì ,tẩy , màu ..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ôn định : 
Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài .
b/ Dạy bài mới.
Hoạt động 1:quan sát nhận xét
- Giới thiệu ảnh tranh chân dung để h/s nhận ra sự khác nhau của chúng
+ ảnh đợc chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ từng chi tiết
+ Tranh đợc vẽ bằng tay thờng diễn tả tập chung vào đặc điểm chính của nhân vật.
- Gv có thể cho h/s so sánh tranh chân dung và tranh đề táiinh hoạt để h/s phân biệt đợc 2 thể loại này , h/s q/s sát khuôn mặt của bạn để thấy đợc : 
+ Hình dáng khuân mặt ( trái xoan, vuông,tròn.)tỉ lệ ngắn dài,to nhỏ rộng hẹp ,mắt, mũi ,miệng ,cằm.
_ GV tóm tắt .mỗi ngời đều có 1 khuôn mặt khác nhau.mắt mũi , miệng dều có hình dạng khác nhau, vị trí của mắt ,mũi..trên khuôn mặt của mỗi ngời.....xa, gần
Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung
- Gv gợi ý h/s cách vẽ hình xem hình 37/sgk
+ HS quan sát ngời mẫu và vẽ từ khái quát đến chi tiết. phác khuôn mặt của ngời định vẽ cho vừa tờ giấy, vẽ cổ ,vẽ vai và đờng trục của mặt.tìm vị trí tóc ,tai,mũi...để vẽ cho rõ đặc điểm. VD. Trán cao hay thấp mũi dài hay ngắn
- GV gợi ý h/s cách vẽ màu 
Hoạt động 3:Thực hành. -có thể cho h/s vẽ theo nhóm
- Gợi ý cho h/s vẽ theo trình tự đã hớng dẫn
- HS vẽ g/v quan sát giúp đỡ h/s nào còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét ,đánh giá
-GV ,h/s chọn bài vẽ đẹp treo bảng gợi ý h/s nhận xét
+ Bố cục,cách vẽ , các chi tiết ,màu sắc là nam hay nữ
trạng thái vui hay buồn.
4. Dăn dò:- Quan sát nhận xét nét mặt của con ngời khi vui buồn.su tầm vỏ hộp để chuẩn bị cho bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát nhận xét
- HS lắng nghe
- HS vẽ bài vào vở 
- HS hạn xét bài của bạn
- HS lắng nghe
Kỹ thuật (Tiết 15) Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
 II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu khâu, thêu đã học.
 III. Nội dung bài tự chọn.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1/ Ôn định .
 2/ Bài cũ .
 3/ Bài mới .
 a . Giới thiệu bài .
 b . Dạy bài mới .
Tiết 2: Ôn tập các bài đã học trong chơng 1
Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức ôn tập các bài đã học trong Chơng I
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đã học ở chơng I.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đờng vạch dấu: khâu thờng; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng; khâu đột tha; khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu Thêu móc xích.
- Yêu cầu học sinh khác bổ sung ý kiến.
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận lý thuyết (nh đã học ở các tiết trớc).
- Giáo viên giới thiệu tranh qui trình học sinh quan sát và một lần nữa củng cố lại kiến thức đã học.
 Hoạt động 2 : Tổ chức HS thực hành .
+ Gợi ý HS chọn mẫu thực hành: Khâu túi xách đơn giản , thêu trang trí đờng viền khăn tay , Khâu viền mép vải ở áo hoặc quần ....
+ Đánh giá sản phẩm .
- Yêu cầu HS nộp sản phẩm , hớng dẫn HS đánh giá theo các tiêu chí nh ở các tiết đã học 
GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố -dặn dò .
+ Dựa vào sản phẩm của HS để củng cố bài
. + Nhận xét tiết học .
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Khâu thờng, khâu đột tha khâu đột , thêu móc xích
- Học sinh phát biểu tự do.
- Học sinh khác bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Học sinh tiến hành hoạt động thực hành . 
- HS đánh giá sản phẩm của bạn .
Đạo đức (Tiết 14) Biết ơn thầy giáo cô giáo (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết đợc công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.
- Học sinh nêu đợc những việc cần làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo, cô giáo.
- Bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1/ Ôn định .
2 / Bài cũ .
- Gọi HS nêu ghi nhớ
 - Nhận xét
3/ Bài mới .
a.Giới thiệu bài .
 b.Dạy bài mới .
Hoạt động 1: Thế nào là biết ơn thầy cô?
- Tổ chức làm việc theo nhóm .
* Nhận xét và cho HS làm việc SGK: Quan sát tranh cho biết tranh nào thể hiện sự kính trọng biết ơn thầy cô giáo?
- GV nhận xét kết luận: ..........
+ Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn học sinh đó?
Hoạt động 2: Hành động nào đúng?
Tổ chức làm việc cả lớp .
- Giáo viên đọc từng ý ở BT2 , yêu cầu HS nếu đúng giơ tay , còn em cho là sai thì không giơ tay .( có giải thích )
Giáo viên kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- HS làm các bài tập còn lại VBT
+ Nhận xét liên hệ thực tế trong lớp
4/ Củng cố-dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 nêu.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi .
- Trình bày miệng
 Nối tiếp nêu ND từng tranh .
-Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô của các bạn. 
+ Em sẽ khuyên các bạn giải thích cho các bạn: cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình.
- Hành động đúng sai và giải thích
- Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo là: a, b, d, đ, e, g 
- Không biết ơn thầy cô giáo là: c.
-HS ghi vào VBT những hành động, việc làm mà em đã làm để thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
+ Trình bày miệng
Kỹ thuật (Tiết 30)
ích lợi của việc trồng rau hoa
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Su tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa
Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh H1 (SGK) và trả lời câu hỏi.
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau?
+ Gia đình em thờng sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau còn đợc sử dụng thế nào trong các bữa ăn hằng ngày ở gia đình em?
+ Rau còn đợc sử dụng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 SGK và trả lời .
- Giáo viên rút ra kết luận: Ngoài ra rau còn là một nguồn thu nhận lớn cho mỗi gia đình. Vì vậy, ngày càng có nhiều gia đình trồng rau, hoa, nhất là ở những vùng ngoại thành và những nơi có điều kiện phát triển trồng rau nh Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nớc ta
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung 2 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm, khí hậu ở nớc ta có thuận lợi gì cho việc trồng rau và hoa?
IV. Củng cố dặn dò
- Vì sao nên trồng nhiều rau và hoa?
- Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng khắp mọi nơi?
- 3 em đọc mục ghi nhớ SGK
- Về nhà học tập tốt để nắm vững kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp quan sát tranh và trả lời:
+ Rau đợc dùng làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày. Rau cung cấp các chất dinh dỡng cần thiết cho con ngời. Còn là thức ăn cho vật nuôi..)
+ Rau muống, rau cải, rau xà lách, rau má,...
+ Chế biến thức ăn để ăn cơm nh luộc, xào, nấu
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,...
- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và trả lời.
+ Khí hậu lạnh quanh năm, đất đai màu mỡ thuận lợi cho việc phát triển rau và hoa, đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng rau hàng ngày càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau hoa ở nớc ta ngày càng phát triển.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop4 tuan 15 cktkn.doc