Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 11

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK.

HS : SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :11
( Từ ngày: 9/ 11 / 09 đến ngày: 13 / 11 / 09)
Lớp : 4/3 
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
09/11
1
2
3
4
TĐ
T
KH
ĐĐ
Oâng trạng thả diều 
Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, ......
Ba thể của nước 
Thực hành kĩ năng giữa HKI
Ba
10/11
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
Ôn 5 động tác của bài TDPTC-TC “Nhảy ô tiếp sức”
Tính chất kết hợp của phép nhân 
Nhớ-viết : Nếu chúng mình có phép lạ 
Oân tập
Luyện tập về động từ 
Tư
11/11
1
2
3
4
5
TĐ
T
KH
 HÁT
KC
Có chí thì nên
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ?
Bàn chân kì diệu
Năm
12/11
1
2
3
4
5
TD
T
TLV
LTVC
MT 
Oân 5 động tác đã học của bài TDPTC-TC “Nhảy ô tiếp sức”
Đề – xi – mét vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Tính từ 
TTMT: Xem tranh của hoạ sĩ và của thiếu nhi 
Sáu
13/11
1
2
3
4
5
TLV
T
LS 
KT
SHL
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
Mét vuông 
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (T2)
Tuần 11- ATGT Bài 5
THỨ HAI NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK.
HS : SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-GV theo dõi sửa cho học sinh. 
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
 Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS đọc thành tiếng đoạn 1
HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.
 Nguyễn Hiền .mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
Ban ngày ..có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
Nguyễn Hiền là . ta là Có chí thì nên.
4 học sinh đọc 
Học sinh đọc
3. Củng cố, dặn dò: 
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? 
Nhận xét tiết học.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO
I - MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ viết sẵn BT1 a) cột 1,2 ; b) cột 1, 2 
HS : SGK, vở tập toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân
2/ Bài mới:
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 a) cột 1,2 ; b) cột 1, 2 :
Bài tập 2 (3 dòng đầu) : Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu- HS làm vào vở. HS khá giỏi làm cả bài 
3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV chốt lại nd bài
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC 
I-MỤC TIÊU:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. 
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Hình trang 44, 45 SGK. Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn ), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau bằng vải.
HS : Chuẩn bị theo nhóm: Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:-Nước có những tính chất gì?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:-Bài “Ba thể của nước”
*Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại 
-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.
-Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.
-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mải không?
-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. Uùp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì?
-Hãy giải thích hiện tượng bảng khô.
-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều nước, em hãy giải thích.
-Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và ngược lại ở đâu.
Kết luận:
*Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại 
-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra.
-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở thể này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
-Sau khi mang nước đá ra ngoài hồi lâu, hiện tượng gì xảy ra? Gọi là gì?
Kết luận:
*Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước (GDBVMT)
-Nước tồn tại ở nững thể nào?
-Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của nước ở từng thể.
-Tóm lại các ý chính:
+Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
+Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
+Nước ở thể .. rắn thì có hình dạng nhất định.
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ chuyển nước vào vở.
-Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối
-Lên sờ vào mặt bảng.
-Thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo luận những gì quan sát được.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút 
-Nước bốc hơi bay đi.
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi. 
+Nước trong khay ở thể rắn.
+Có hình dạng nhất định.
+Gọi là sự đông đặc.
-Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
-Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho nhóm khác.
-Trả lời và bổ sung ý bạn.
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Hỏi các nhóm về nhiệt độ của mỗi giai đoạn chuyển thể.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết trước. 
- HS biết tiết kiệm thời giờ 
- HS biết quý trọng thời gian 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Các tình huống
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
2 - Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp nhóm 
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:
CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.
4) Mẹ bị ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai. (GV g/đỡ các em p ... 
GV đọc lại ghi nhớ
Nhận xét tiết học
-Về nhà tập làm mở bài-Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
MÉT VUÔNG 
I - MỤC TIÊU : 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, 
 - Đọc, viết được “mét vuông”, m 2 .
Biết được 1 m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m 2 sang dm 2 , cm 2 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Đêximet vuông
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét & rút ra kết luận: 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2 (cột 1) :
Điền số.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4 (Dành cho HS K,G):
GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS giải bài toán
2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vào vở 
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS thi đua giải bài toán theo nhóm
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công uẩn dời đô từ Hoa Lưu ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt .
 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : -Tranh ảnh sưu tầm. Bảng đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập ( chưa điền ) 
HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: 
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Năm 1005 , vua Lê . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- HS xác định các địa danh trên bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
- HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
3/ Củng cố Dặn dò: 
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
- Chuẩn bị: Chùa thời Lý
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1 : ND- 23/10/09 (T10)
Tiết 2 : ND- 13/11/09 (T11)
Tiết 3 : ND- 20/11/09 (T12)	 KĨ THUẬT 
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (3 tiết)
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa . - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ;
Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.
HS : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành.
2.Bài mới:
*1.Giới thiệu bài:Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”
 *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát.
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện.
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
-Yêu cầu hs thao tác.
-Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu.
-Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
-Nhận xét chung.
 *Hoạt động 3:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.
*Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.
-Quan sát.
-Quan sát và nêu.
-Quan sát và nêu.
-Thực hiện.
HS thực hành (HS KT khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.)
3.Củng cố-Dặn dò:
Nêu những lưu ý khi thực hiện.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Tuần : 11
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1: 
 +Tổ 2:.
 +Tổ 3:.
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
- Nhận xét bài thi của HS
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 12
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 5:GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY – PHƯƠNG TIỆN GTĐT
I .MỤC TIÊU :
1 .Kiến thức : Hiểu được về giao thông đường thuỷ nội địa, biết các phương tiện GTĐT
2 .Kỹ năng :HS thể hiện đúng các qui định trên khi sử dụng các phương tiện giao thông đường thủy thô sơ .
3 .Thái độ : có thói quen chấp hành tốt luật giao tbông đường thủy .
II.CHUẨN BỊ : 
GV : Tranh tàu thuyền đang lưu thông trên sông 
Aùo phao hoặc phao cứu sinh 
HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1 Kiểm tra bài cũ : 
2 .Bài mới : 
* Hoạt động 1 : kỹ thuật đặt câu hỏi sử dụng ĐDDH
GV khai thác về giao thông đường thủy của học sinh 
GT các phương tiện GT đường thuỷ
 Cho HS kể về phương tiện GTĐT
HS quan sát
HS kể
*Hoạt động 2 : Tbực hành kỹ năng 
GV cho mỗi nhóm một đồ vật để thực hành như áo phao hoặc phao cứu sinh 
GV hỏi :
Tên đồ vật đó là gì ?
Đồ vật này dùng làm gì ?
HS thựcx hành những kỹ năng sử dụng đồ vật này rồi trình bày trước lớp .
Aùo phao , phao cưu sinh 
Dùng để bơi 
*Hoạt động 3 : Kỹ thuật trò chơi 
GV chọn một HS giỏi làm cảnh sát giao thông 
GV soạn sẳn câu hỏi cho các em đóng vai người cảng sát .
HS còn lại là những người đi thi cấp bằng lái thuyền trưởng 
 Các em còn lại đi thi phải trả lời .
3/ Củng cố , dặn dò : 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11CKT LOP 4.doc