Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 20

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 20

 Thứ hai

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I.MỤC TIÊU:

-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

-Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

-Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ:

IV.GIẢNG BÀI MỚI:

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
-Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1:BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến, nhận định sau :
Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép.
Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.
Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e.Dùng hai tay khi đưa và nhân vật gì với người lao động.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Câu trả lời đúng :
Đúng. Vì dù là người lao động bình thường nhất, họ cũng đáng được tôn trọng.
Đúng. Vì các sản phẩm đó đều do bàn tay của những người lao động làm ra, cũng cần phải được trân trọng.
Sai. Bất cứ ai bỏ sức lao động re để làm ra cơm ăn, áo mặc, của cải cho xã hội thì cũng đều cần tôn trọng như nhau.
Sai. Vì có những công việc không phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của mình.
Đúng. Vì như vậy thể hiện sự lễ phép, tôn trọng người lao động.
*Hoạt động 2:TRÒ CHƠI “Ô CHỮ KÌ DIỆU”
- GV phổ biến luật chơi : + GV sẽ đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến một số câu ca dao, tục ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó.
+ HS chia làm 2 dãy, ở mỗi lượt chơi, mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ.
+ Dãy nào sau 3 lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
* Nội dung chuẩn bị của GV 
1. Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động này : “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”
Đây là bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố Hữu, nội dung nói về người lao động mà công việc luôn gắn với tiếng chổi tre.
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người
Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch về người lao động nào ?
4. Đây là người lao động luôn phải đối mặt với hiểm nguy, những kẻ tội phạm.
Ô chữ cần đoán
N
Ô
N
G
D
Â
N
(7 chữ cái)
L
A
O
C
Ô
N
G
(7 chữ cái)
G
I
Á
O
V
I
Ê
N
(8 chữ cái)
C
Ô
N
G
A
N
( 6 chữ cái )
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Môn: TOÁN
Tiết 96: PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số cĩ tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106,107.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Luyện tập.
-2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4 /105.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
*HĐ1: Giới thiệu phân số.
GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
Có mấy phần được tô màu?
GV: tô màu 5/6 hình tròn.
GV yêu cầu HS đọc và viết.
GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông ,yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới vạch ngang.
-HS quan sát hình.
6 phần.
5 phần.
HS đọc và viết.
HS đọc
18’
HĐ2: Luyện tập thực hành:
*Bài 1: HS tự làm.
*Bài 2: 1 HS đọc đề.
HS làm bài.
H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn?
GV nhận xét và cho điểm HS.
HS làm vào bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
là số tự nhiên lớn hơn 0.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8
-Chuẩn bị: phân số và phép chia STN.
-Tổng kết giờ học.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU:
Nêu được một số nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí: khĩi, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
*Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô NHIỄM VÀ KHÔNG KHÍ SẠCH
*MT:Phân biệt được không khí sạch và không khí bẩn
- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- Làm việc theo cặp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS nhắc lại một số tính chất của không khí.
15’
*HĐ2 : THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
*MT: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, )
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
- Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra ; khí độc vi khuẩn,do các rác thải sinh ra.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+Vua quan ăn chơi sa đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
-Hồn cảnh Hồ Quý Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngơi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
*HS khá, giỏi:
+Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc ; quy định lại số nơ tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
+Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ Quý Ly thất bại: khơng đồn kết được tồn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
-Gv và Hs sưu tầm những mẩu truyện về anh hùng Lê Lợi.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
*Hoạt động 1: ẢI CHI LĂNG VÀ BỐI CẢNH DẪN TỚI TRẬN CHI LĂNG
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và yêu cầu Hs quan sát hình.
- Gv lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho hs quan sát để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng: +Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? +Thung lũng có hình như thế nào? +Hai bên thung lũng là gì? +Lòng thung lũng có gì đặc biệt? +Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Gv tổng két ý chính về địa thế ải Chi Lăng và giới thiệu hoạt động 2.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát lược đồ.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Gv.
14’
 *Hoạt động 2:TRẬN CHI LĂNG
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm với định hướng như sau: 
Hãy cùng quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nội dung chính như sau: +Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? +Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? +Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì? +Kị binh của giặc thua như thế nào? +Bộ binh của giặc thua như thế nào?
-Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động nhóm.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 Hs và tiến hành hoạt động
-Mỗi nhóm cử 5 đại diện dựa vào lược đồ trận Chi Lăng để trình bày diễn biến (mỗi Hs trình bày 1 ý, khoảng 2 nhóm trình bày). Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
5’
*Hoạt động 3:NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA CỦA TRẬN CHI LĂNG
-Gv hỏi: Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng ?
- Gv hỏi: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Hs cả lớp cùng trao đổi và thống nhất.
- Hs cả lớp trao đổi, sau đó phát biểu ý kiến.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Gv tổ chức cho hs cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
Thứ ba 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: 
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.ĐO ...  hiểu các từ mới và khó trong bài, yêu cầu HS đặt câu với một số từ đồnh thời nhắc HS lưu ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
-HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng tự hào
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs làm việc theo nhóm
10
*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau. Hỏi: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
*HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi, trả lời câu hỏi:
Hỏi:Những hoạt động nào của con ngừơi được miêu tả trên trôùng đồng ?
-Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
-Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng của người Việt nam ta?
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
-Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền.
-Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.
-Vì những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh.
10
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi HS đọc tiếp nối 
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
 GV đọc mẫu
2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nội dung chính của bài là gì? 
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân
Môn: Tập làm văn:
Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
( Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
Biết viết hồn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, cĩ đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa một số đồ vâït trong SGK
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
4’
*Hoạt động 1: Ra đề
Một số điểm cần lưu ý:
- Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em ( tránh ra đề tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ)
- Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS rộng rãi lựa chọn được 1 đề bài mình thích
- Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra
34’
*Hoạt động 2: HS làm bài.
-Gv cho Hs làm bài vào vở Tâp làm Văn
-HS làm bài cá nhân
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường.. 
Thứ sáu 
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ nĩi về sức khỏe của con người và tên một số mơn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở BTTV 4, tập 2
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
35
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2
Bài tập 4: 
- HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý
- HS làm bài
- HS trình bày
- GV chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
-1-2 HS đọc
- HS làm
- Đại diện HS phát biểu
- HS ghi vào vở
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài
Môn: Tập làm văn:
Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em
-Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
35
*Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu
Bài tập 2: 
* Xác định yêu cầu của đề bài
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- HS trình bày
* HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương:
- HS thực hành 
- HS thi
- GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
- Thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em.
Môn: Toán
Tiết100 : PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai băng giấy như bài học SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4/ 110.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau.
A/ Hoạt động với đồ dùng trực quan:
GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận xét 2 băng giấy.
Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần.
So sánh phần tô màu của hai băng giấy.
KL:3/4 = 6/8
B/ Nhận xét:
GV nêu vấn đề và hỏi HS : làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4
*KL: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
-Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
-HS trả lời
-2 HS nêu.
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
-HS nhắc lại
*HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: 
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
-Chuẩn bị: Rút gọn phân số.
-Tổng kết giờ học.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I.MỤC TIÊU:
Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sưu tầâm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh vềà các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 50 VBT Khoa học.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
15
*HĐ1 : TÌM HIỂU NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
*MT: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi một số HS trình bày.
Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
- Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khói đun bếp.
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giúp cho bầu không khí trong lành.
- HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
15
*Hoạt động 2 : VẼ TRANH CỔ ĐỘNG BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
*MT: bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm thực hành, GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV đánh giá nhận xét.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- Các nhóm thực hành .Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 20 CKTKN(1).doc