Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 9 Khối 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 9 Khối 4

TUẦN 7 Thứ hai

CHÀO CỜ

ĐẠO ĐỨC

 Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ

A. Mục tiêu:

Học xong bài này học sinh có khả năng:

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

 - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ.

 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí.

 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm

B. Tài liệu và phương tiện

 - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng

 - SGK đạo đức 4

C. Hoạt động dạy và học:

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 9 Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai
Chào cờ
Đạo đức
 Bài 5: Tiết kiệm thời giờ
A. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh có khả năng: 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí.
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm
B. Tài liệu và phương tiện
 - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng
 - SGK đạo đức 4
C. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sau khi học xong bài “Tiết kiệm tiền của” em ghi nhớ gì ?
3. Dạy bài mới
a) HĐ1: Kể chuyện “ Một phút ” trong sách giáo khoa
 - GV kể chuyện
 - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi SGK
+ Mi- chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi- chi a đã hiểu ra điều gì?
 - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ
b) HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài tập 2
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trả lời
GV kết luận: 
 - Học sinh đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi
 - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay
 - Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng
c) HĐ3: Bày tỏ thái độ
Bài tập 3
 - GV nêu ý kiến cho học sinh đánh giá
 - Đề nghị học sinh giải thích
 - Cả lớp trao đổi thảo luận
 - GV kết luận: + ý kiến d là đúng
 + ý kiến a, b, c là sai
 - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
D. Hoạt động nối tiếp : Đề nghị HS :
 - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân
 - Lập thời gian biểu hàng ngày
 - Hát
 - Hai học sinh nêu
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh mở sách giáo khoa
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh trả lời
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ
 - Học sinh thảo luận
 - Một vài nhóm trả lời
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh chuẩn bị thẻ
 - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
 - Một vài em giải thích
 - Trao đổi và bổ xung
 - Hai em đọc ghi nhớ
- Liên hệ thực tế
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
__________________________________________________
___________________________________________
Toán 
Tiết 41: hai đường thẳng song song
I- Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
-Yêu thích môn học 
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. 
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ HCN Sgk lên bảng
- Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh ngắn.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.
3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- ChoHS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE. 
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3:
 Gv yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3-Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT song song.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 1 HS làm nêu. Lớp vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết.
2 đường thẳng song song.
- HS tìm những đường thẳng song song trong lớp.
- HS đọc và thảo luận .
-nêu từng cặp cạnh song song
Cạnh AD và cạnh QP.
Cạnh MN và PQ
Cạnh MQ và NP
HS thực hiện và nêu các hình.
Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE song song với nhau,
 Cạnh AG và BE song song với nhau.
Tương tự hình ABCD và BCDE.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không song song với nhau. 
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
***************************************************************************************************************************
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
A. Mục tiêu: 
 - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nỗi dậy chia cắt đất nước.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
 - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Thấy đợc cuôc sống khổ cực của nhân ta thời xưa.
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong sách giáo khoa phóng to
 - Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: 
- KN hai Bà TRng nổ ra vào thời gian nào có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc?
+ NX - CĐ
III. Dạy bài mới
HĐ1: GV giới thiệu ( SGV- trang 27 )
Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi
HĐ2: Làm việc cả lớp
 + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Thảo luận nhóm (phiếu)
 - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống của nhân dân
 - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
 - Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp
 - Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì ?
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Hát
- 3 hs nối tiếp TLCH
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh trả lời
 - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận
 - Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
 - Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình
 - Học sinh nhận xét và bổ xung
 - Học sinh thảo luận theo nhóm
+ Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá
+ Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối. Triều đình được tổ chức lại quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
 - Đại diện các nhóm lên trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
- HS đọc ghi nhớ
Thể dục
Tiết 17: Động tác chân của bài thể dục phát triển chung. 
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I, mục tiêu:
 - Thực hiện được động tác vươn thở và tay, chân; bước đầu biết cách thực hiện động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời
- Giáo dục ý thức chăm luyện tập thân thể
II, Chuẩn bị:
 Địa điểm, phương tiện
III, Các HĐ dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung , yêu cầu buổi học.
 - Khởi động các khớp chân, tay
 - Chơi trò chơi ( GV tự chọn )
 2, Phần cơ bản:
 a, Bài thể dục phát triển chung
 * Động tác chân
 - Gv nêu đông tác, vừa làm mẫu vừa phân tích động tác, giảng giải tưng nhịp để hs bắt chước 
 - Gv vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hs tập.
 - Gv hô nhịp cho hs tập toàn bộ động tác
 - Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập
 - GV quan sát và sửa sai cho hs. 
 * Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi "
 - Gv nhắc lại cách chơi, cho hs chơi thử một lần.
 - Các nhóm thi chơi và phân thắng thua
 - Gv quan và nhận xét
 - Tuyên dương nhóm chơi tốt
 3, Phần kết thúc:
 - Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc, thả lỏng các khớp chân tay
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 - Nhận xét đánh giá giờ học và tuyên dương những hs có ý thức trong giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau: T17 
Đội hình hàng dọc
Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng dọc
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ba
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
A. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)
- Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. 
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Yêu cầu chia đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống”
+ Đoạn2: Còn lại
- Luyện đọc đoạn 
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây bông).
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
* Đoạn 2: 
- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
 - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu ND bài của bài
 - GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
 - Mở SGK
 - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
 - Nghe giới thiệu
- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải 
- Quan sát tranh
- Nghe, 1 em đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
-  đỡ đần mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
-  nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
 - Có 2 nhân vật ... thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Vẽ hình CN có chiều dài 4cm ,chiều rộng 2cm
- GV hướng dẫn vẽ mẫu: Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cmCB = 2cm
- Nối A với B ta được hcn ABCD.
- YCHS vẽ vào vở
3- Bài tập Bài 1: a) Cho HS vẽ ra vở
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ - nx
b) HSKG tính chu vi hcn- chữa bài.
Bài 2: HS đọc yc bài - thực hiện yc (câu b HSKG)
GV đi qs giúp đỡ
Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình
HS-GV nhận xét
3- Củng cố- Dặn dò: về nhà vẽ HCN
- HS quan sát và nhận biết.
 A B
 2cm
 D 4cm C
- HS vẽ hình
- 1 HS lên bảng vẽ - nx
b) HS tính chu vi hcn- chữa bài. 
 (5+ 3) x2 = 16(cm)
HS đọc yc bài - thực hiện yc
2 hs lên bảng vẽ hình 
 A 4cm B
 3cm
 D C
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_______________________________________________
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu: 
 Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Học sinh có khả năng:
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý
B. Đồ dùng dạy học
 - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ
 - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
 - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập bơi?
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ”
* Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về ....
* Cách tiến hành
Phương án 1: Chơi theo đồng đội
B1: Tổ chức
 - Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
 - Cho các đội hội ý
B4: Tiến hành
 - Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết
 - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết
+ HĐ2: Tự đánh giá
 * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày
 * Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
 - Một số học sinh lên trình bày
 - GV nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp 
1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2. Dặn dò: Học bài và CB bài sau.
 - Hát
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Lớp chia thành 3 nhóm
 - Học sinh cử 3 em giám khảo
 - Học sinh lắng nghe
 - Các đội hội ý câu hỏi
 - Học sinh thực hành chơi
 - Ban giám khảo tổng kết điểm
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Nhận phiếu và tự điền
 - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần
 - Nhận xét và bổ xung
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
***************************************************************************************************************************
Thứ sáu
Luyện từ và câu
Động từ
A. Mục đích, yêu cầu
 - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
 - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
- Tìm được ĐT trong câu văn, đoạn văn.
- Dùng những ĐT hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b)
- Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
 - GV treo bảng phụ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và 2
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét
3. Phần ghi nhớ
SGK
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Chia lớp theo nhóm
 - GV nhận xét
Bài tập 2
 - Yêu cầu học sinh đọc bài
 - Cho học sinh làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có.
Bài tập 3
 - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm”
 - GV phổ biến cách chơi
 - Treo tranh minh hoạ
 - 2 em chơi thử
 - GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộc ghi nhớ.
 - Hát
 - 1 em làm bài 4
 - 1 em lên bảng gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng.
 - Nghe giới thiệu
 - 2 em nối tiếp đọc bài 1và 2
 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp
 - Trình bày bài làm
 - HS phát biểu về động từ
 - 4 em đọc ghi nhớ
 - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
 - HS đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp
 - Vài em nêu bài làm.
 - HS đọc yêu cầu bài 2
 - HS làm bài cá nhân ra nháp
 - 1 em chữa trên bảng
 - Nhiều em đọc
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 - Nghe phổ biến cách chơi
 - Quan sát tranh
 - Lớp nhận xét.
 - Nhiều học sinh chơi
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
A. Mục đích, yêu cầu
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được MĐ.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:SGV(207)
2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài
 - GV gạch chân từ ngữ quan trọng
 - Treo bảng phụ 
3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có
 - GV hướng dẫn xác định trọng tâm
 - Nội dung trao đổi là gì ?
 - Đối tượng trao đổi là ai ?
 - Mục đích trao đổi để làm gì ?
 - Hình thức trao đổi là gì ?
4. Thực hành trao đổi theo cặp
 - Chia cặp theo bàn
 - GV giúp đỡ từng nhóm
5. Thi trình bày trước lớp
 - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai.
 - GV nhận xét
6. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh viết bài vào vở
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
 - Hát
 - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện.
 - 1 em kể câu chuyện
 - Nghe giới thiệu
 - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to
 - Đọc từ GV gạch chân
 - Đọc bảng phụ
 - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
 - Xác định trọng tâm
 - Về nguyện vọng học môn năng khiếu
 - Anh, chị của em
 - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị
 - Em và bạn trao đổi
 - Mỗi người đóng 1 vai
 - Thảo luận để chọn vai
 - Thực hành trao đổi
 - Đổi vai
 - HS thi đóng vai trước lớp
 - Lớp nhận xét
 - 2 em nhắc lại
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_____________________________________________
Toán 
Tiết 45: thực hành vẽ hình vuông
I- Mục tiêu:
- Vẽ được hình vuông (bằng thước kẻ và êke)
- Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước 
- Biết vẽ thành thạo hình vuông,.
-HS biết vẽ một hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
-Biết vẽ thành thạo hình vuông.
-Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS nêu cách vẽ hình chữ nhật.
-Thực hành vẽ hình chữ nhật.
 B- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
- GV nêu bài toán 
-HD HS coi hình vuông như hình chữ nhật có cả 4 cạnh là 3 cm.
- HD HS vẽ theo các bước sau: 
+ Vẽ đoạn thẳng Cd=3dm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm. 
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm. 
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình bên.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông góc.
 - Cho HS thực hiện vẽ ra nháp.
3-Luyện tập:
Bài 1: câu b dành cho HSKG
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ hình vuông và tính chu vi hình đó.
Bài 2: câu b dành cho HSKG
Tổ chức cho HS vẽ theo mẫu.
Bài 3: HSKG
HD HS thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
3-Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách vẽ hình vuông.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2HS nêu cách vẽ hình chữ nhật. 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết.
- HS trả lời câu hỏi: Hình vuông so với HCN có gì đặc biệt?
- HS thực hiện và nêu hình.
- HS nhận biết.
- HS vẽ trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
 A B
 3cm
 D C
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
 Chu vi hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 4 x 4 = 16(cm2 )
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS thực hiện vẽ và tính chu vi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_______________________________________________________
Kỹ thuật
Tiết 9: Khâu đột thưa
I,Mục tiêu:
- Thực hành khâu được các mũi khâu đột thưa. 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Có thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận
II, Đồ dùng day - học:
 - mẫu thêu, vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước...
III, các HĐ dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1, HĐ3: Thực hành khâu đôt thưa
 - YCHS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu đột thưa.
 - GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước:
 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu
 + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch .
 + HS thực hành khâu các mũi đột thưa, gv quan sát, uốn nắn thao tác cho những hs còn lúng túng hoặc thực hiện chưa đúng.
 2, HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của hs
 - GV tổ chức cho hs trình bày sản phẩm thực hành
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs
 3, HĐ3: C - D:
 - Nhận xét giờ học 
 - Chuẩn bị bài sau: T8
- HS quan sát kĩ mẫu
- HS quan sát và thực hành
-HS nêu lại các bước thực hiện
- HS thao tác theo sự hướng dẫn của giáo viên và trình bày sản phẩm
- Nêu lại các thao tác thực hiện
- Nhắc lại quy trình thêu
- HS trình bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUAN 9CKTKN.doc