Giáo án chuẩn Tuần 12 - Lớp 4

Giáo án chuẩn Tuần 12 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

“VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 Luyện đọc :

 + Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,

 + Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.

 Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.

 + Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

 Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.

II.CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.

 Học sinh : Xem trước bài trong sách.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 12 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn : 20/11/2005
Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005.
TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Luyện đọc :
	+ Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,
	+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
 Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.
	+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
 Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
II.CHUẨN BỊ: 
	Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
	Học sinh : Xem trước bài trong sách. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ.
2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt)
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.	
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?( mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học).
H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?( ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,).
H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?( có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?(ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.)
 H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh).
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?( nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài.
w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý.
-Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
Lớp hát một bài.
- Đào, Linh, Li
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
-Theo dõi vào sách.
-4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
-Đọc theo cặp.
-1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 Em đại diện lớp lần lượt trả lời, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
- 2-3 Em nêu ý kiến.
-1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
- 2-3 Em nêu ý kiến.
-Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp.
- Lần lượt nhắc lại đại ý của bài.
2-3 Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
 Nghe và ghi bài.
KHOA HỌC
SƠ ĐÒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
I. MUC TIÊU
	- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	 Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2.Kiểm tra bài cũ : 
H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
H. Nêu ghi nhớ của bài.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. 
HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
 - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
	+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
	+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
	+Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối.
	+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
	+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
	+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai.
 Mây đen mây trắng 
 Mưa Hơi nước
 Nước
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.
- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng.
4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.	
hát
(Nhung , Phước)
-Học sinh nhắc lại đề
- Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả. 
 - 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét ổ sung.
- Quan sát, theo dõi.
- 2-3 Học sinh nhắc lại.
- Quan sát hình minh hoạ và thảo luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Học sinh thực hiện.
1 Em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1).
.
I. Mục tiêu :
 - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
 - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
 - Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV :truyện kể, tranh minh họa.
 - HS : Xem trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HS
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “
Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng làm .
Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm :
„ Em đã có thời gian biểu.
„ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu.
„ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ học.
„ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và chơi điện tử. 
- Sửa bài , nhận xét.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. 
 - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
 + GV theo dõi, chốt các ý :
+ Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà.
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
 - ... rây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.
Đề 3:
+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 
* GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học.
 Hoạt động 3: Thực hành viết bài
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi nề nếp làm bài của HS
- Thu chấm một số bài và nhận xét 
- Kiểm tra cả lớp
+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề 
- HS thực hành viết bài
Kĩ thuật
Thêu móc xích hình quả cam
I . Mục tiêu:
 - HS biết cách sang mẫu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
 - Thêu được hình quả cam bằng mũi móc xích.
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫõu thêu hoàn chỉnh có kích thước đủ lớn để HS quan sát
 - Vâït liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng kích thước 30cm x 30cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam.
 + Len chỉ thêu các màu, kim khâu, kim thêu.
 + Khung thêu cầm tay có đường kính 20cm 	
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
* GV kiểm tra dụng cụ, vật liệu chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
* GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 5 /SGK để nêu nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc của quả cam.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a).GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên vải
- GV nêu: Quan sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn tay, váycác em sẽ thấy có rất nhiều hình thêu khác nhau. Các hình thêu này được sang hoặc in từ các mẫu thêu có sẵn trên vải.
H: Làm thế nào để sang được mẫu thêu trên vải? 
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 1b(SGK) để nêu cách sang (in) mẫu thêu trên vải
* GV lưu ý cho HS: 
+ Phân biệt được mặt trái và mặt phải của giấy than sao cho mặt in được áp vào mặt vải.
+ Dùng bút chì để tô màu mẫu thêu. Thêu từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, không bỏ sót nét
+ Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. 
b).GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam
+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung.
+Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện các thao tác căng vải lên khung 
+ Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4,(SGK) để nêu các cách thêu hình quả cam bằng các mũi thêu móc xích 
* GV lưu ý cho HS : 
+ Có thể dùng bút chì đánh dấu các điểm cách đều nhau trên quả, cuống, lá để thêu cho đều.
+ Quả thêu từ phải sang trái, xoay khung theo đường cong. Vị trí lên kim, xuống kim cách đều nhau. Khâu đến mũi cuối kéo chỉ ra mặt sau để nút chỉ và cắt chỉ.
+ Thêu phần cuống, phần lá nên xoay khung để các hình thêu nằm ngang và thêu từ phải sang trái.
 3. Củng cố – dặn dò:
H: Nêu cách in mẫu thêu lên vải?
H: Nêu cách thêu móc xích?
* GV nhận xét tiết học.
- Dặn tiết sau thực hành.
- HS đưa dụng cụ lên để kiểm tra
- HS lắng nghe
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ Hình quả cam được thêu bằng mũi móc xích. Quả cam có hai phần: phần cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong, màu nâu. Trên cuống có lá màu xanh .Hình quả hơi tròn, có màu vàng da cam
- HS lắng nghe và trả lời: 
- Dùng giấy than để sang mẫu thêu trên vải.
- HS quan sát và nêu 
- HS lắng nghe và nhắc lại cách in mẫu thêu trên vải.
- Vài HS nhắc lại.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp quan sát sau đó vài em nêu
- HS lắng nghe và nhắc lại vài lần để nhơ.ù
 - 2HS nêu lại.
- HS lắng nghe và nhớ
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
Aùp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
GD HS tính toán cẩn thận chính xác.
II. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm 
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
* GV nhận xét chữa bài và ghi điểm
2). Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề 
* Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu cách tính
* Ví dụ: 428
 X 39
 3852 
 1284
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
- HS nêu cách tính:
- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của mình với bài sửa trên bảng
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài2 
- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
H: Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
H: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? 
+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài tập 
Bài 3:
+ GV gọi 1HS đọc đề bài
+ GV yêu cầu HS tự làm bài 
 Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
 75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 4500 x 24 = 108000(lần)
 Đáp số: 108000 lần 
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 	Bài giải
Số tiền bán 13 kg đườngloại 5200đồng/ 1 kg :
 5200 x 13 = 67600(đồng)
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg là: 
 5500 x 18 = 99000 (đồng) 
Số tiền cả hai loại đường bán được là:
 67600 + 99000 = 166600(đồng)
 Đáp số: 166600 đồng
+ GV nhận xét bài trên bảng và ghi điểm cho HS
Bài 5:
+ GV tiến hành tương tự như bài trên
3 Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà.
- HS trả lời 
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức 
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì ax78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bạn làm trên bảng
-1HS đọc đề
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét đối chiếu bài của mình với bài của bạn làm trên bảng.
- Một số em làm bài xong trước nộp bài lên để chấm 
- HS làm bài 
- HS lắng nghe và ghi vào vở
Chính tả
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I- Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác , viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương
II- Đồ dùng dạy học :
 -Bài tập 2a , 2b viết trên bảng
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Ổn định : Hát
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3
- Gọi 1 em đọc cho cả lớp viết:
+ Trăng trắng , chúm chím , chiền chiện , thuỷ chung, trung hiếu
+ Con lươn , lường trước, bươn trải
- Nhận xét về chữ viết của HS
3- Bài mới: GTB- ghi đề
HĐ1- Hướng dẫn viết chính tả
a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
H Đoạn văn viết về ai ?
H Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?
b- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết và luyện viết
c- Viết chính tả
GV đọc HS viết
GV đọc lại cả bài 
d- Soát lỗi và chấm bài
GV đọc HS soát lỗi từng chữ 
HS đổi bài cho nhau kiểm tra
GV tiến hành chấm 1 số bài 
HĐ 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả
* GV chọn BT phần ( a )
Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ trống 
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc , nhận xét đúng , sai.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời núi “
4- Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS
-Về nhà viết lại các từ viết sai
- Chuẩn bị bài mới
 - 2 HS lên bảng viết (Đào, Li )
 - HS lắng nghe
 - 1 HS đọc thành tiếng
+ Kể về hoạ sĩ Lê duy Ứng
+ Bức chân dung Bác Hồ.
 - Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm , 5 giải thưởng.
 - HS nhe viết
 - Theo dõi
 - Theo dõi sữa 
 - Kiểm tra
 - Chấm 5 em 
 - 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
 - Chữa bài
 - Trung Quốc , Chín mươi tuổi , Trái núi , chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi.
 - 2 Em đọc thành tiếng
SINH HOẠT LỚP Tuần 12
I/ Mục tiêu:
	- Tổng kết các hoạt động tuần 12.
	- Lên kế hoạch hoạt động tuần 13.
	- Giáo dục HS tính tự giác và tinh thần tập thể.
II/ Các hoạt động chủ yếu:
	Hoạt động 1: Nhận xét tổng kết các hoạt động tuần 11.
	- Nề nếp và chuyên cần: Duy trì và thực hiện tốt.
	- Về học tập: Nhìn chung có sự chuẩn bị bài và học bài ở nhà tương đối tốt tuy nhiên vẫn còn hiện tượng quên vở khi đến lớp như: Hiền, Đào ,Phước
	- Các hoạt động khác: Tham gia văn nghệ, làm báo tường tương đối đều.
	Hoạt động 2: 
	- Tiếp tục duy trì nề nếp và chuyên cần. 
	- Tổng kết phong trào ủng hộ người nghèo. 
	- Học bài và làm bài đầy đủ ở lớp, ở nhà. Vinh, Linh, Bông
 -Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá: Tập văn nghệ, viết báo tường
 (Kết quả: Đạt giải khuyến khích.)
 Hoạt động 3: Tổng kết hoa điểm 10 trong tuần 
-Các tổ tổng kết báo cáo.
-Giáo viên ký nhận số lượng hoa điểm 10 trong tuần và tuyên dương HS.
 Kế hoạch tuần 13 :
 -Khắc phục những nhược điểm
 -Tiếp tục duy trì nề nếp dạy học 
 -Học bài và làm bài đầy đủ
 -Tham gia các hoạt động ngoài giờ
 -Chấp hành nghiêm luật giao thông.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan.doc