Tiết 2: TẬP ĐỌC
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
-HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doannh Bạch Thái Bưởi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- GD HS ý thức vượt khó học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ .
- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Trang minh hoạ SGK
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2 006 Tiết 1: Chào cờ ______________________________ Tiết 2: Tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi I. Mục tiêu: -HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doannh Bạch Thái Bưởi. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - GD HS ý thức vượt khó học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: - HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ . - Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Trang minh hoạ SGK b.Luyện đọc: - GV cho HS đọc bài - GV cho HS chia đoạn và chốt : + Đoạn 1 : 2 dòng đầu + Đoạn 2 : Tiếp đến .... nản chí. + Đoạn 3 : Tiếp ... Trưng Nhị. + Đoạn 4 : Còn lại. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, cách ngắt, nghỉ cho HS. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ phần chú giải. - Giảng thêm: người cùng thời ( những người sống cùng thời đại) - GV theo dõi, giúp HS. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - GV nêu các câu hỏi: +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Câu hỏi 1 SGK. + Chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí? + Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào thời điểm nào? + Gọi HS nêu và trả lời câu hỏi 2 SGK. +Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? ( HS khá giỏi ) + Nhờ đâu mà bạch Thái Bưởi có được thành công như vậy? - Câu chuyện này có ý nghĩa gì? ( GV chốt ghi bảng theo mục tiêu) d. HD luyện đọc diễn cảm: - GV giúp HS tìm ra giọng đọc phù hợp, thể hiện diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 -Nhận xét; tuyên dương HS đọc tiến bộ, đọc tốt. -1 HS khá đọc toàn bài; Lớp theo dõi. - HS nêu -HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 3 lần ) - HS nêu phần chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS khá giỏi đọc cả bài. -HS đọc thành tiếng đoạn: Từ đầu đến... anh vẫn không nản chí và trả lời: ...mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ bán hàng rong,làm con nuôi... ...làm thư kí,buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.. ...có lúc mất trắng tay nhưng không nản chí. -HS đọc thầm đoạn còn lại. ....Những con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc. -...khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt...người ta đi tàu ta... -Là người dành thắng lợi to lớn trong kinh doanh... -Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc. -HS nêu ý nghĩa. -HS đọc tiếp nối theo đoạn. - HS gạch chân từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt nghỉ...... -Luyện đọc theo cặp. -3,4 HS thi đọc diễn cảm. -Lớp theo dõi, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học. Liên hệ bản thân về ý thức vượt khó trong học tập. -Về kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. _______________________________ Tiết 3: Toán Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:2 HS lên bảng làm bài : 5 x ( 8 + 2 ) ; 5 x 8 + 5 x 2 - HS ở dưới lớp nêu : Mét vuông là gì? 1 m2= ? dm2 1 m2= ? cm2 2.Bài mới: a.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV ghi bảng: 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 -Em rút ra kết luận gì? b.Nhân một số với một tổng - GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng và biểu thức bên phải dấu bằng và nêu câu hỏi: + Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào? - Cho 1 HS giỏi lên viết dưới dạng biểu thức chữ: c.Thực hành: *Bài 1: GV treo bảng phụ, cho HS nêu bài làm mẫu và trình bày cách làm của bài mẫu. - GV cùng HS chốt kết quả đúng. *Bài 2: - Gọi HS nhận xét cách làm, kết quả trên bảng. -Cho HS nhận biết cách làm thuận tiện (Cách 1). Phần b : Tương tự. *Bài 3: - GV theo dõi, cùng lớp nhận xét, so sánh giá trị của 2 biểu thức. -Nêu cách nhân một tổng với một số? *Bài 4: - Cho HS vận dụng nhân một số với một tổng để có được cách làm thuận tiện nhất. - GV chốt cách làm, kết quả đúng. 3 .Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nêu lại cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số. -Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng tính. Lớp tính nháp 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 -Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.( Nhiều HS nêu ) a x ( b + c) = a x b + a x c -HS nêu yêu cầu của bài. HS làm VBT các phần còn lại. - 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ a b c a x ( b + c) a x b + a x c 3 4 5 3 x (4 + 5 ) =3 x 9= 27 3 x4 + 3 x 5 =12+15= 27 6 2 3 6 x ( 2 + 3) =6 x5 = 30 6 x 2 +6 x3 =12+ 18=30 -Lớp sửa bài theo kết quả đúng. -HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp 36 x ( 7 + 3) Cách 1: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 10 = 360 Cách 2: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 -2 HS lên bảng tính. Lớp làm vở. ( 3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 -...ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại. - HS nêu yêu cầu, phân tích bài làm mẫu - Lớp làm tương tự vào VBT. -HS nói cách làm và nêu kết quả. 35 x 101 = 35 x ( 100 + 1) =35 x 100 + 35 x 1 =3 500 + 35 = 3 535 Tiết 1: Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống. - Giáo dục HS biết kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4. - Một số bài hát về ca ngợi ông bà, cha mẹ. III . Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: Hát tập thể bài : Cho con. (Nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu) - Bài hát nói về điều gì? -Em có cảm nghĩ như thế nào về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? -Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? 2.Nội dung a. Tiểu phẩm Phần thưởng: -Cho HS đọc nội dung truyện: “Phần thưởng” -Yêu cầu một số HS có khả năng diễn xuất tốt lên trình bày tiểu phẩm. - Cho lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử của mỗi nhân vật. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: +Vì sao Hưng lại mời bà ăn những miếng bánh em vừa được thưởng? +Bà cảm thấy như thế nào trước vệc làm của đứa cháu đối với mình? + GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. b.Thực hành - GV yêu cầu HS cùng thảo luận làm bài tập 1- SGK - GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. + GV kết luận: - GV giao nhiệm vụ cho HS. + GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các HS đã đặt tên cho tranh phù hợp. * GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Cả lớp hát tập thể bài hát:Cho con - Nói về tình thương của cha mẹ đối với con cái - HS khá giỏi : Vui sướng, cảm động khi được cha mẹ thương yêu , che chở - Phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ - 1 nhóm HS trình bày -Thảo luận theo nhóm 4 và nêu - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS trao đổi trong cặp. - Các tình huống: b, d, đ, thể hiện đúng lòng hiếu thảo các tình huống khác chưa quan tâm đến ông bà đến ông bà cha mẹ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Một số HS trình bày ý kiến. VD : Tranh 2: “Mẹ ốm”hoặc “Chăm sóc mẹ ” -Vài HS đọc ghi nhớ( SGK) 3. Củng cố dặn dò: -Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ? - Nhận xét tiết học về nhà học lại bài. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Thể dục Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung Trò chơi : Mèo đuổi chuột. A- Mục tiêu - Ôn 5động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật. - Học động tác thăng bằng. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác - Tham gia trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhiệt tình, đúng luật . - Giáo dục HS ý thức tập luyện tốt. B- Địa điểm phương tiện : - Sân tập ,còi. Phấn kẻ sân cho trò chơi. C- Hoạt động dạy học Nội dung KLVĐ Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu - GVphổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Hướng dẫn HS khởi động - Chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại 2, Phần cơ bản * Bài thể dục phát triển chung : + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - GV hô cho HS tập 5động tác - GV chia tổ cho HS tập luyện , quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS . + Học động tác thăng bằng: - GV tập mẫu, phân tích từng nhịp - GV vừa hô vừa tập mẫu + GV cho HS ôn 6 động tác. * Trò chơi : Mèo đuổi chuột - GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi , luật chơi - GV tuyên dương đội thắng cuộc 3 - Phần kết thúc - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. 6-10phút 18- 22ph 2 lần 2 x 8nhịp 2 lần 4-6 phút - HS tập hợp lớp , chấn chỉnh đội ngũ , báo cáo sĩ số ... - HS xoay các khớp tay , chân. Chạy nhẹ nhàng trên sân trường. - HS vui chơi theo chỉ huy của GV - HS tập cả lớp theo đội hình hàng ngang. - Lớp tập luyện 5 động tác theo tổ. Từng tổ tập trước lớp theo chỉ huy của tổ trưởng. - HS quan sát - HS tập theo GV - Lớp tập luyện. - 1 tổ chơi thử - Cả lớp chơi thử - HS vui chơi thi đua giữa các tổ - HS đứng vỗ tay hát. - HS tập động tác thả lỏng . - Vệ sinh vào lớp Tiết 2: Toán Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệuvới một số. -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm bài 4 SGK trang 67 - HS ở dưới nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số. 2.Bài mới: a.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV ghi bảng: 3 x ( 7 -5 ) và 3 x 7 - 3 x 5 -Em rút ra kết luận gì? b.Nhân một số với một hiệu - GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng và biểu thức bên phải dấu bằng và nêu câu hỏi: + Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào? - Cho 1 HS giỏi lên viết dưới dạng biểu thức chữ: c.Thực hành: *Bài 1: GV treo bảng phụ, cho HS nêu bài làm mẫu và trình bày cách làm của bài mẫu. - GV cùng HS chốt kết quả đúng. *Bài 2: - Cho HS vận dụng nhân một số với một hiệu để có được cách làm thuận tiện *Bài 4: - GV theo dõi, cùng lớp nhận xét, so sánh giá trị của 2 biểu thức. -Nêu cách nhân một hiệu với một số? *Bài 3 - GV cho HS đọc bài toán, phân tích đề bài, tóm tắt giải bài toán ... ép vải lần 1 và lần 2 trên giấy. - GV cho HS làm - quan sát, nhận xét và giúp đỡ HS yếu. b. Đánh giá sản phẩm của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá . + Gấp được mép vải , đường gấp mép vải tương đối thẳng , phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều , thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định - GV theo, nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - Gọi HS đọc lại ghi nhớ : SGK - Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải. Lần 1: Gấp mép theo đường vạch dấu. Lần 2: Miết kỹ đường gấp H2a và gấp mép lần 2 -> H2b. Khâu bằng mũi khâu .đột ... - HS thực hành khâu gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS dựa vào các tiêu chẩn giáo viên đưa ra để tự đánh giá sản phẩm thực hành. - Bình chọn sản phẩm đẹp, có chất lượng nhất. - Một số HS đọc. 3.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét giờ học. -Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 ( GV dạy chuyên ) Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2007 ( GV dạy chuyên ) Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: -Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. -Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi giải trí. - Có ý thức bào vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK.Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 1HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2 .Dạy bài mới: a.Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người. + Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với động vật. + Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với thực vật. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người, động vật, thực vật thiếu nước? -Vậy nước có vai trò gì? *GV kết luận ( Mục Bạn cần biết SGK- Tr 50). b.Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - Trong cuộc sống hàng ngày con người cần nước vào những việc gì? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các mục nhu cầu sử dụng nước của con người. -Hoạt động theo nhóm: Các nhóm quan sát tranh minh hoạ, nghiên cứu SGK thảo luận trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả. -Nhóm khác nhận xét, bố sung. - Mất từ 10- 20 phần trăm nước trong cơ thể, sinh vật sẽ chết... - Giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng... thải ra chất độc hại, thừa... là môi trường sống của nhiều động vật thực vật 3,4 HS đọc -HS quan sát hình trang 51 SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân và nêu : Uống, nấu cơm, tắm, giặt, tưới cây, bơi, cấy lúa..... - HS thi đua lên điền các dẫn chứng về vai trò của nước trong các mặt. -HS khác bổ sung. Vai trò của nước trong sinh hoạt Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp Uống, nấu cơm, tắm, giặt, , bơi, đi vệ sinh, tắm cho súc vật, rửa xe..... tưới rau, trồng lúa, trồng cây non, tưới cây cảnh.. chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, sản xuất xi măng....... *GV tiểu kết: mục Bạn cần biết SGK- Tr 51. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại nội dung giờ học.Liên hệ với việc sử dụng nước trong gia đình và cách giữ gìn nguồn nước sạch. -Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: TOán Luyện tập nhân với số có hai chữ số. Tiết 3: Tiếng Việt Luyện tập về Tính từ I. Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao cho HS kiến thức về tính từ, tính từ chỉ mức độ, biết xác định tính từ trong một đoạn văn, biết đặt câu, viết đoạn văn trong đó có sử dụng tính từ. - HS vận dụng làm bài tập chính xác, nhanh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: 1.Củng cố lí thuyết: -Thế nào là tính từ? - Cho ví dụ về tính từ: - Có những cách nào thể hiện mức độ cảu đặc điểm, tính chất ? *Kết luận nội dung cần nhớ về tính từ. 2.Thực hành: 1.GV đưa ra một số bài tập, tổ chức HD cho HS làm bài. *Bài 1:GV treo bảng phụ: Hãy xác định các tính từ có trong đoạn văn sau: Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi giày ba ta màu xanh nước biển. Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời. - GV theo dõi, giúp HS lúng túng. *Bài 2: GV ghi bảng: a. Gạch dưới tính từ trong câu thơ sau: Xanh um cổ thụ tròn xoe tán Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ. b. Đặt câu với tính từ em vừa tìm được. -...là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái... -HS nối tiếp nhau nêu VD. - 3 cách : +Tạo ra từ láy, từ ghép với tính từ đã cho + Thêm các từ rất, quá, lắm...vào trước, sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng gạch chân dưới các tính từ, lớp viết các tính từ vào vở. - Lớp chữa bài ,nhận xét, bổ sung. Chốt kết quả đúng: +xanh, đẹp, sát, cứng, thon thả,.... - HS làm tương tự bài 1 ( ý a) Tính từ: tròn xoe; xanh um, trắng xoá, phẳng lặng. - HS nêu miệng câu : VD : Đôi mắt của Lan tròn xoe nhìn tôi. Dòng nước trắng xoá. *Bài 3: Xếp các tính từ sau theo nhóm thích hợp : trắng nõn, dài, xanh ngắt, vuông vức, cao vút, cong cong, to tướng, tim tím, nhỏ xíu, vuông, tròn xoe, đẹp, ngắn cũn. Tính từ không có mức độ Tính từ có mức độ Tính từ có mức độ cao nhất dài, vuông, đẹp vuông vức, cong cong, tim tím trắng nõn, xanh ngắt, cao vút,to tướng,nhỏ xíu, tròn xoe, ngắn cũn. - GV cho HS làm theo nhóm , các nhóm thảo luận ghi kết quả ra bảng nhóm. - Các nhóm đính kết quả , chữa bài, thống nhất kết quả đúng. - GV tuyên dương nhóm ghi được nhiều kết quả đúng nhất *Bài 4: Viết đoạn văn ngắn ( 3- 5 câu ) giới thiệu về một loài hoa mà em thích.Gạch dưới các tính từ em đã sử dụng. - HS viết vào vở ( HS khá giỏi viết 5-7 câu ) - HS đọc bài viết của mình, nêu các tính từ có trong đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét , cho điểm 3.Tổng kết, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học. -Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( Theo nội dung , chương trình của tổ) Tiết 1: Âm nhạc Học hát bài : Cò lả I/ Mục tiêu: - HS cảm nhận được tính chất âm nhạc vui tươi, trong sáng, mượt mà của bài : Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan , yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca. - Hát đúng giai điệu của bài hát, biết thể hiện những chỗ luyến trong bài hát. - Qua bài hát giáo dục HS yêu quí dân ca và trân trọng người lao động. II/ Đồ dùng dạy học : -Nhạc cụ thường dùng. -Thanh phách. III /Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Cho HS lên hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.1 em đọc bài TĐN số 3. - Nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV ghi bảng 2.Nội dung: * Hoạt động1:Dạy bài hát : Cò lả. - GV hát mẫu. -Giới thiệu về bài hát, giai điệu của bài. - Treo bảng phụ ghi nội dung bài hát. - GV dạy hát từng câu, hát nối 2- 3 câu, hát cả bài. -GV nghe, sửa cho HS nếu cần. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách - GV HD cho HS hát vỗ tay theo phách, theo nhịp. . -GV theo dõi sửa cho HS * Hát kết hợp với vận động: GV HD cho HS một số động tác phụ hoạ để biểu diễn bài hát. - GV Tuyên dương nhóm, cá nhân thực hiện tốt. *Hoạt động 3: Nghe nhạc bài : Trống cơm- Dân ca đồng bằng Bắc Bộ, - GV hát cho HS nghe - GV giải thích: Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà lý C. Củng cố dặn dò: - Cả lớp hát lại bài hát.Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại bài hát . -1 nhóm 3-5 HS lên hát – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe. - HS nêu , HS khác bổ sung . - HS đọc nội dung bài hát. - HS hát theo HD của GV. - HS hát cả bài, hát theo dãy, theo tổ, hát cả lớp. - HS hát cả bài đồng thanh. -Hát kết hợp vỗ tay theo phách. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ - HS hát lại cả bài một lần. - HS nghe - Nêu tên bài hát. Tiết 2 : Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : ý trí – nghị lực I/Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề : ý trí và nghị lực - Biết sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK, bảng phụ. III/Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: -Đặt câu với một tính từ nói về một người thân của em. -Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập *Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Theo dõi HS làm bài . - HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt bài đúng. *Bài 2: - GV chép yêu cầu của bài tập lên bảng. - Chia nhóm cho HS thảo luận. - GV theo dõi giúp đỡ HS -GV hướng dẫn HS trao đổi thảo luận đưa ra ý kiến đúng: ý b) nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. - GV có thể giải thích thêm một số từ và đặt câu. +Kiên trì: làm việc liên tục, bền bỉ. +Kiên cố: chắc chắn, bền vững khó phá vỡ Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài - Dùng bút chì điền vào vở. -Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ những từ thích hợp. - Nhận xét. Bài 4: HS đọc. - GV yêu cầu HS thảo luận ý nghĩa câu tục ngữ. +Lửa thử vàng, gian nan thử sức. +Nước lã mà vã nên hồ.. +Có vất vả mới thanh nhàn. - GV củng cố lại bài -1 HS lên bảng. - HS dưới lớp nhắc lại phần Ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + HS đọc yêu cầu của bài + Cả lớp làm vào vở bài tập: - Chí phải, chí tình, chí công.. - ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí,. + HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, thảo luận theo nhóm. - 2 em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước. - Chí tình chí nghĩa.Có tình cảm chân tình sâu sắc -HS đặt câu với một số từ vừa giải nghĩa. -Cả lớp nhận xét. + HS làm vào vở theo lời giải đúng. - HS nối tiếp đọc câu, đoạn văn mình điền. -Lớp so sánh, đối chiếu kết quả. -Đôi vở, soát lỗi cho nhau. + HS đọc yêu cầu của bài. - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT + HS trình bày cách hiểu các thành ngữ. - Khuyên chúng ta đừng sợ gian nan vất vả, đó là thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. C. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: