TOÁN:
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu. Giúp học sinh:
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
* BT cần làm: 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
I. Ví dụ:
Bài toán : HS đọc
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm chữa bài .
II. Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài .
+ Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì?
-HS làm bài vào vở.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
-Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2: (HS khá giỏi làm)
-HS đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm .
-Các nhóm trình bày.
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 TOÁN: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu. Giúp học sinh: - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * BT cần làm: 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. các hoạt động I. Ví dụ: Bài toán : HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm . - Các nhóm chữa bài . II. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài . + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? HS làm bài vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: (HS khá giỏi làm) HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm . Các nhóm trình bày. 3. Củng cố – Dặn dò Nêu nội dung bài học . - Đọc đề bài . - Trả lời - Thảo luận nhóm . - Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Lớp vẽ vào giấy. Bài 1 Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) A B Tỉ lệ: 1:50 Đọc đề bài . Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) 3cm 4cm Tỉ lệ: 1 : 200 TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT I. Mục đích yêu cầu. - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh khu đền trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tiến hành: 1. Luyện đọc. - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn1? * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? * Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý chính đoạn 3? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII. 3. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò - HS nêu lại nội dung của bài. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. - Đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Ăng-co Vátđầu thế kỉ XII. + Đoạn 2: Khu đền chính xây gạch vỡ. + Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Lúc hoàng hôn. + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu. - (đã xác định ở tiết 1). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 2: HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống . Từng nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. KQ : a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người . b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người . c.Gây ra hạn hán. Bài 3: HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi. Các nhóm trình bày. - GV kết luận, cho điểm. Bài 4: ( Xử lí tình huống) - HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, cho điểm cả nhóm Bài 5: Thực hành HS đọc yêu cầu. HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. GV cùng HS nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. -Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường Đọc đề bài. Thảo luận nhóm 6. Trình bày. d.Làm ô nhiễm nguồn nước . đ.Làm ô nhiễm không khí. e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí . - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày: a,b không tán thành. c, d, g tán thành.. - Mỗi tổ xử lí 1 tình huống. -Lần lượt từng nhóm lên trình bày. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Đọc đề bài. - Trả lời . LỊCH SỬ: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục đích yêu cầu. - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về về kinh tế và văn hoá ? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Yêu cầu HS đọc SGK . + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? * GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người thuộc dòng họ chúa Nguyễn + Sau khi lên ngôi Hoàng đế Nguyễn ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? + 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ? 2) Sự thống trị của nhà Nguyễn - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại . + Đọc câu hỏi 2 SGK . + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? + Nội dung của bộ luật Gia Long? * KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng . 3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? 3. Củng cố – Dặn dò - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong SGK. + Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. + Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. + Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. + Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. + Tội mưu phản : xử lăng trì Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. - HS bày tỏ ý kiến. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Môn: Thể dục. Bài 61 : * Môn tự chọn : Đá cầu *Nhảy dây tập thể I. Mục đích yêu cầu. -Ôn tập một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Ôn nhảy dây tập thể.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi , Mối HS một quả cầu , 4 dây nhảy dài III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi Ôn bài thể dục phát triển chung Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Đá cầu: *Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Thi tâng cầu bằng đùi Mỗi em tâng cầu bằng đùi 1 lần Nhận xét Tuyên dương b.Nhảy dây tập thể G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu. - Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số. Gắn bảng phụ a) GV viết:24308 -Yêu cầu HSđọc số ,ghi bảng - Số 24 308 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn , mấy trăm, ... ờng, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. KHOA HỌC: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học, HS biết: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? 2, bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Cây cần gì để sống? + Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm - HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu diều kiện sống của từng con? - HS trả lời. - Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng. - Trả lời . Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. 2) Dự đoán kết quả thí nghiệm - HS thảo luận nhóm 2 CH SGK . + Con chuột nào chết trước? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày . GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng . + Câu 2 SGK . * KL : Như mục bạn cần biết. 3. Củng cố – Dặn dò - Động vật cần gì để sống - Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng . - Thảo luận nhóm . - Trả lời: - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. Trả lời Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích yêu cầu. - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Nêu ý chính của mỗi đoạn: Bài 2: - Học sinh đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Trình bày: - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: Bài 3: - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: GV cùng học sinh nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày . - Đọc lại đoạn văn . TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu. - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * BT cần làm:1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Bài 1 : HS đọc đề bài. HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp . Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp . Bài 2 : HS đọc đề bài . HS tự làm bài . Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm . Bài 4: HS đọc đề bài. HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức . HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 5 : HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm nêu cách giải. Các nhóm nêu cách làm . 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập - chuẩn bị bài sau. KQ : + + a) 6195 47836 b/ ...... 2785 5409 8980 53245 - HS đọc đề bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) = 200 + 2080 = 745 + 1 000 = 2 280 = 1 745 1 HS đọc đề bài. Các nhóm thảo luận, trình bày. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1 475 - 184 = 1 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1 475 + 1 291 = 2 766 (quyển) Đáp số: 2 766 quyển. ĐỊA LÍ: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục đích yêu cầu. - Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của VN ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ, Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc - Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nuớc ta vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biẻn đảo: Khai thác khoáng sản , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - HS biết BVMT vùng biển khi đi du lịch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 – Kiểm tra bài cũ : * Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch. -Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới : * Giới thiệu bài: * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng Hoạt động 1:Vùng biển VN. * Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện theo yêu cầu: -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng Hoạt động 2: Đảo và quầ đảo * Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, Yêu cầu: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo .-Kết luận: -Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi: -Nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố – dặn dò * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: * 1-2 HS trả lời:Non Nước, bãi biển,bảo tàng Chăm -Nhận xét. -* 2 -3 HS nhắc lại . * Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. -Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Đảo là bộ phận đất nổi -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam. * 2 – 3 HS nhắc lại SINH HOAÏT TAÄP THEÅ I . Muïc ñích yeâu cầu : - Nhaèm ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa HS qua moät tuaàn hoïc taäp . - Coù bieän phaùp khaéc phuïc , nhaèm giuùp hoïc sinh hoïc taäp tieán boä hôn . - Tuyeân döông khen thöôûng nhöõng hoïc sinh tieán boä . - Nhaéc nhôû hoïc sinh hoïc taäp chaäm tieán boä . III . Noäi dung : 1 . Ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa hoïc sinh qua moät tuaàn : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 2/keá hoaïch tuaàn 31 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: