Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 1

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 1

Tiết 1: TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.

 - Bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài, trả lời đươcvj các câu hỏi.

II.CHUẨN BỊ:

- Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009
Tiết 1: TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	 - Đọc rành mạch, trơi chảy, bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
	- Bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài, trả lời đươcvj các câu hỏi.
II.CHUẨN BỊ:
Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Mở đầu:
GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng.
+ Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.
Bài mới: 
Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì?
 GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này.
Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí 
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh 
Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật (lời Nhà Trò – giọng kể lể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
GV nhận xét & chốt ý 
* Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
* Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
Những lời nói & cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò, giọng đọc thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò.
+ Cần đọc lời kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương.
+ Cần đọc lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết của nhân vật.
* Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em.
Củng cố 
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm
HS nêu
HS lắng nghe
HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
HS theo dõi
HS nêu:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
HS đọc thầm đoạn 2
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
HS đọc thầm đoạn 3
Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
HS đọc thầm đoạn 4
Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm)
Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi”
HS tự nêu ý kiến của cá nhân
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu 
Tiết 2: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:	
- Đọc , viết được c ác số đến 100.000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, 
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.( a. Viết được 2 số, b. dòng 1.)
Bài tập 4: ( HDHS làm thêm)
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm =  + 9 cm
+ 18 cm = 6 cm + . cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
HS làm bài
HS sửa bài
Tiết 3: Kĩ thuật
BÀI : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU (TIẾT 1)
I Mục đích – Yêu cầu : 
- HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II Đồ dùng dạy học
- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
Bài mới : 
Giới thiệu: 
- Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu. Để làm được những sản phẩm này cần có các vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì?
- GV nêu mục đích bài học.
Hoạt động1 : Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
Vải:
- GV nhận xét
- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu, thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông , vải sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa , xa tanh , vải ni lông  vì những loại vải này mềm , nhũn, khó cắt , khó vạch dấu và khó khâu , thêu.
Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm củ ... o đổi chất.
HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 6, 7
Giấy trắng, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Con người cần gì để sống
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: 
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp
Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6.
Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống).
Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2: Thảo luận 
Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:
Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật.
Kết luận của GV:
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện
Bước 3: Nhận xét
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ.
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên
Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
HS đọc & trả lời câu hỏi
HS nhận xét & bổ sung
HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình
Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét
Tiết 3: MỸ THUẬT
Vẽ trang trí : MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I/ Mục tiêu : 
Biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lá cây và tím.
Nhận biết được các cập màu bổ túc.
Pha được các màu theo hướng dẫn.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : SGK
- Hộp màu, bảng pha màu.
- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản, hình hướng dẫn cách pha màu : da cam, xanh lục và tím.
- Bảng màu nóng, màu lạnh.
Học sinh : SGK, vở vẽ, hộp màu.
III/ Các hoạt động chính :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài : Màu sắc và cách pha màu.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
a/ Giới tiệu cách pha màu.
- Hãy nêu tên 3 màu cơ bản đã học.
- Treo hình minh hoạ về màu sắc, y/c HS quan sát , sau đó quan sát hình 2/3 và trao đổi trong nhóm đôi về cách pha màu để có màu da cam, xanh lục, tím.
- Y/c HS trình bày theo cách hiểu của mình.
- GV giải thích cách pha màu ( đồng thời chỉ lên hình trên bảng):
+Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
+Màu xanh lam pha với màu vàng được màu xanh lục.
+Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
b/ Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
- Như vậy từ 3 màu cơ bản (đỏ, vàng , xanh lam), bằng cách pha hai màu với nhau sẽ được thêm 3 màu khác là màu da cam, xanh lục, tím.
- Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc.
- Y/c HS quan sát H3/4 và quan sát bảng màu bổ túc, sau đó nêu các cặp màu bổ túc.
- Lưu ý HS :các màu bổ túc được sắp xếp đối xứng nhau theo chiều mũi tên.
- Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản , tôn nhau lên rực rỡ hơn.
c/ Giới thiệu các màu nóng, màu lạnh.
- Y/c HS quan sát H4, 5/4 để nhận biết màu nóng, màu lạnh.
- Giảng giải : Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm , nóng. Màu lạnh là những màu gây cảm giác màt, lạnh.
- Hãy nêu tên một số đồ vật hay cây, hoa , quả và cho biết nó có màu gì ? Là màu nóng hay màu lạnh ?
* Chốt : 
- Như vậy khi pha hai màu cơ bản với nhau, sẽ được các màu da cam, xanh lục, tím.
-Y/c nhắc lại cách pha màu da cam, xanh lục, tím.
- Y/c HS lên bảng chỉ và nêu các cặp màu bổ túc.
- Y/c HS lên bảng chỉ và nêu màu nóng, màu lạnh
* Hoạt động 2: Cách pha màu.
- GV vừa làm mẫu thao tác pha màu, đồng thời giải thích về cách pha màu.
- Y/c HS lấy ra hộp màu sáp và giới thiệu các màu da cam, xanh lục, tím ở các loại màu này đã được pha chế sẵn như cách pha màu vừa giới thiệu.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Y/c HS tập pha các màu da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS.
 Lưu ý HS : Tuỳ theo lượng màu ít hay nhiều cùa hai màu dùng để pha mà có màu thứ ba nhạt hay đậm.
- Y/c HS chọn 1 trong các bài tập trang 4 ở vở vẽ để làm.
- GV theo dõi, nhắc nhở và hướng dẫn HS pha màu đúng, vẽ màu đều và đẹp.
* Đánh giá, nhận xét:
- Chọn một số bài và hướng dẫn HS nhận xét, xếp loại : đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu, cần bổ sung.
-GV nhận xét và khen những HS vẽ màu đúng,đẹp. 
Củng cố: GV nhận xét tiết học.
 Dặn dò: + Chú ý quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu ch đúng.
 + Chuẩn bị : quan sát hoa, lá, quả và chuẩn bị một số hoa , lá thật để làm mẫu vẽ cho bài sau bài “ Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa, lá”
- đỏ, vàng , xanh lam.
- HS quan sát hình và trao đổi.
- HS nêu.
- HS nêu :
+ Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
+ Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
+ Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
- HS quan sát H4,5/4.
- HS phát biểu.
- HS nhắc.
- Có ba màu bổ túc : đỏ – xanh lá; xanh lam - da cam; vàng – tím.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- HS quan sát cách làm.
- HS tập pha màu.
- HS tự chọn bài tập và làm.
- HS nhận xét.
Tiết 4: TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ (tt)
I.MỤC TIÊU:
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
	- làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tiếp tục tìm hiểu biểu thức có chứa một chữ
a.Biểu thức (có chứa phép nhân)
GV nêu bài toán
GV điền số hoa của mỗi bình vào bảng cài
Hướng dẫn HS: muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa, ta thực hiện phép tính gì?
Nếu mỗi bình có n bông hoa thì số hoa của 5 bình là bao nhiêu?
GV chốt: 5 x n là biểu thức có chứa một chữ (ở đây là chữ n)
GV cho HS tính: nếu n = 1 thì
Mỗi lần thay chữ n bằng số ta tính được gì của biểu thức 5 x n?
Tương tự, cho HS tính giá trị của biểu thức 5 x n với n = 2, n = 3,..
b.Biểu thức (có chứa phép chia)
Yêu cầu HS nêu biểu thức có chứa phép chia
GV nêu từng giá trị của n để HS tính
GV nhận xét & chốt ý.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:HDHS làm thêm:
GV vẽ hình vuông trên bảng
Hãy tìm chu vi hình vuông?
GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm.
GV gợi ý: gọi cạnh là a, 4 cm, 5cm, 7cm lần lượt là độ dài của cạnh ứng với a. vậy ta có cách tính chu vi là P = a x 4
Bài tập 4L chọn 1 trong 3 trường hợp
Củng cố 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán
Phép tính nhân
HS tính
HS tính
Giá trị của biểu thức 5 x n
HS tính
HS nêu: x : 3, n : 5, 112 : a.
HS tính
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu quy tắc: lấy độ dài cạnh nhân 4
HS nêu cách tính:
 4 x 4 = 16 (cm)
 5 x 4 = 20 (cm)
 7 x 4 = 28 (cm)
HS làm bài
HS sửa
 Vài HS nhắc lại 
HS làm bài
HS sửa bài
Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ Nhận xét công việc học tập tuần qua:
Công việc chuẩn bị sách vở học tập.
Vệ sinh cá nhân, quần áo khi đến lớp.
II/ Kế hoạch tuần 2:
Kiểm tra sách, vở thường xuyên vào 15 phút đầu giờ.
Bầu ban cán sự quản lí lớp học.
Nhắc nhở công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Nhắc bao bọc sách vở, mua sắm dụng cụ học tập.
Trình duyệt
Hiệu trưởng
Trình duyệt
Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Nga 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 1(20).doc