TUẦN 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
A – Mục tiêu:
- Bước đầu biết lập kế hoạch phấn đấu.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.
- HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
tuần 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) A – Mục tiêu: - Bước đầu biết lập kế hoạch phấn đấu. - Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp. B - Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu. - HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học. C – Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác? - Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) 1.HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. (10’) * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học. - GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 2.HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. (10’) *Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. * Cách tiến hành: - Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó? - GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác. - Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 3.HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” (12’) * Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp. * Cách tiến hành: - Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em” - Nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm. - Nhóm trao đổi, góp ý. - Cá nhân trình bày kết quả trước lớp. - HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...) - HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” trước lớp. - HS thi biểu diễn văn nghệ. Tiết 3: Tập đọc Nghìn năm văn hiến Nguyễn Hoàng A. Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nộ dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (10’) - GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Còn lại. - GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK. b) Tìm hiểu bài: (12’) + Đoạn 1: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Đoạn 2: - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? - Nêu đại ý của bài? - GV kết luận, ghi bảng. c) Luyện đọc lại: (10’) - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - GV nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu. - Hát. -2, 3 em đọc và TLCH. - Theo dõi SGK. - Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1. - Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi2. - Triều Lê: 104 khoa thi. - Triều Lê: 1780 tiến sĩ. - Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm Tiết 4: Toán Bài 6: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. + Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. + Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - VBT ; PHT BT 5. C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) 1. Luyện tập: (36’) * Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Nhận xét, chữa. * Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân? * Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. - GV nhận xét, chữa. * Bài 4: - GV nhận xét, chốt kết qủa đúng. * Bài 5: - GV hỏi phân tích bài toán. - Hướng dẫn cách giải. - Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc yêu cầu của BT 1. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. 0 1 - Cá nhân đọc các phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu của BT 2. - Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa. - Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,... - Cá nhân đọc yêu cầu. - Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Lớp tự làm bài vào VBT. - Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc bài toán. - HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán. - Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm. Số HS giỏi Toán của lớp đó là: (học sinh) Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là: (học sinh) Đáp số: 9 HS giỏi Toán 6 HS giỏi Tiếng việt. Tiết 5: Mĩ thuật Bài 2: Vẽ trang trí Màu sắc trong trang trí A. Mục tiêu: - HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩacủa màu sắc trong trang trí. - Bước đầu biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí. - Cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí. B. Đồ dùng dạy học: - Một số bài trang trí hình cơ bản. Một số hoạ tiết vẽ phóng to. - Hộp màu nước. Bảng pha màu. Giấy A3. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.HĐ 1: Quan sát, nhận xét: (5’) - GV cho HS quan sát các màu sắc trong các bài vẽ trang trí. Quan sát hình trong SGK. - Có những màu sắc nào ở bài trang trí? Kể tên các màu? - Mỗi màu được vẽ ở những hình nào ? - Màu nền và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau ? - Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ? - Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu ? - Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp? - GV nhận xét, kết luận. 2. HĐ 2: Cách pha màu (7’) - GV hướng dẫn cách pha trộn màu. - GV lấy màu đã pha vẽ vào một vài hình hoạ tiết phóng to. - GV nhấn mạnh: Muốn vẽ được màu đẹp trong bài trang trí cần lưu ý: + Chọn loại màu phù hợp... + Biết cách sử dụng màu (Pha trộn, phối hợp). + Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí. + Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và hoạ tiết sao cho hài hoà. + Những hình mảng giống nhau vẽ cùng mau và cùng độ đậm nhạt. + Vẽ màu đều, theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của hoạ tiết. + Độ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết cần khác nhau. 3.HĐ 3: Thực hành. (20’) - Yêu cầu: Trang trí một đường diềm. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ HS. 4.HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. (5’) - GV lấy một số bài dán lên bảng. - GV nhận xét, kết luận. IV. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài thực hành. Quan sát trường, lớp em. - Hát. - Lớp quan sát. - Có nhiều màu sắc... - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. - Màu nền và màu hoạ tiết khác nhau. - Độ đậm nhạt của các màu khác nhau. - Thường vẽ 4 – 5 màu. - Vẽ màu đều, có đậm nhạt, hài hoà, rõ trọng tâm. - Quan sát. - HS đọc mục 2(Tr.7) để nắm được cách sử dụng các loại màu. - HS nêu yêu cầu của bài thực hành. - Lớp thực hành trên giấy A4. - Lớp quan sát. Nhận xét, đánh giá. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Toán Bài 7: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. A. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. - Rèn kĩ năng tính toán. - Bồi dưỡng lòng say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to. Bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: (10’) - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số? 2. Thực hành: (25’) * Bài 1(Tr.10). Tính: a. b. c. d. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2: Tính. a. b. c. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - Chia nhóm 4 Hs làm vào giấy khổ to. + Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. - Hát + báo cáo sĩ số. - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. a. b. c. d. - Lớp tự làm bài rồi chữa bài. a. b. c. - HS đọc bài toán và phân tích đề. - Thảo luận nhóm, giải vào giấy. Bài giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số báng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc A. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc. B. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ. Giấy A4. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? III. Bài mới: ... uyễn Hiền; khoa thi. b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang. - Cá nhân đọc các vần. - HS đọc yêu cầu BT 3. - Lớp làm vào VBT. - Cá nhân tiếp sức lên bảng điền. Tiếng Vần Â.đệm Â.chính Â.cuối Trạng a ng Nguyên u yê n ... ... ... ... - HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình. Tiết 3 : Địa lí Bài 2 : Địa hình và khoáng sản. A. Mục tiêu: - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. - Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. PHT HĐ 2. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đất nước ta gồm có những phần nào? - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.HĐ 1: Địa hình.(12’) - Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1? - So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta? - Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? + Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ? + Những dãy núi nào có hình cách cung ? - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ? - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - GV nhận xét, kết luận. Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. 2.HĐ 2 : Khoáng sản.(11’) - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau) Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng ... ... ... ... ... ... ... ... - GV nhận xét, kết luận. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít. 3. HĐ 3:(10’) - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,.... VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn? Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ? Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít? ..... - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu. - Hát. - 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ. - HS quan sát H.1 (SGK.69) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,... - Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn. - Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. - HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ. Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt cauu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Một số chuyện, báo nói về các anh hùng danh nhân của đất nước. - Giấy khổ lớn. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:(5’) - GV ghi bảng đề bài. - Gạch chân những từ cần chú ý. - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. - Giải nghĩa: Danh nhân – Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (21’) - Kể chuyện trong nhóm. - GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của từng em. - GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn: + Nội dung có hay, có mới không? + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài kể chuyện cho tuần học sau - Hát. - 2 em lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa. - HS đọc đề bài. - HS đọc tiếp nối 4 gợi ý (SGK.18) - Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào) - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp. - HS đọc to tiêu chuẩn đánh giá. - Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê. A. Mục tiêu: - Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh). - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. B. Đồ dùng dạy học: - VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. Hướng dẫn HS luyện tập: (32’) * Bài 1:(Tr.23) a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? * Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em đọc. - Hs đọc yêu cầu BT 1. - Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời. - Số khoa thi : 185 Số tiên sĩ : 2896 - Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại. - Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306. - HS thảo luận nhóm. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức: + Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay). + Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại). - HS thảo luận cặp. - Tác dụng: + Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận theo tổ vào PHT. - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. Tiết 2:Toán Bài 10: Hỗn số (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Rèn kĩ năng làm tính. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết. - Kiêm tra VBT của lớp. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: (5’) - GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - GV nêu: Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Hướng dẫn: Ta viết gọn: - GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số. 2. Thực hành: (28’) * Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập. - Hát. - 2 HS lên bảng. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Quan sát, lắng nghe. - HS rút ra cách chuyển thành . - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Quan sát mẫu. - Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa. - HS nêu yêu cầu BT 3. - Quan sát mẫu. - Thực hiện ra nháp. Chữa. b. c. Tiết 3: Âm nhạc Bài 2: Học hát bài: Reo vang bình minh. A. Mục tiêu: - Bước đầu hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát. - Biết vài nét về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. B. Đồ dùng dạy học: - GV thuộc bài hát. Nhạc cụ gõ (song loan). C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Giới thiệu bài(1’) 1. HĐ 1: Giới thiệu tác giả - tác phẩm.(5’) - Giới thiệu tác giả : Lưu Hữu Phước (1921 – 1989), quê ở huyện Ô Môn – Cần Thơ, là một trong số các nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta... - Giới thiệu tác phẩm : Bài hát ra đời năm 1947 (Trích trong vở ca kịch thiếu nhi : Diệt sói lang). Cấu trúc gồm 2 đoạn nhạc : + Đoạn a : Từ đầu ....sáng ngập hồn ta. Âm nhạc rộn ràng, tươi tắn, mở ra khung cảnh buổi sáng đầy âm thanh và màu sắc. + Đoạn b: Líu líu lo lo.....sáng muôn năm.(Tính chất sinh động, trong sáng). 2.HĐ 2: Học hát. (30’) - GV hát mẫu. - Phân chia câu. - Dạy hát từng câu. - Hướng dẫn vận động theo nhạc : Tư thế đứng, hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái – phải, cầm tay nhau vung nhẹ ra trước – sau, nhún chân,... IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ? - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn tập bài hát. Chuẩn bị bài3: Ôn tập bài hát; tập đọc nhạc. - Hát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc lời ca. - Tập hát ĐT + Tổ + Bàn + CN. - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. - Lớp tập hát + vận động theo nhạc. - Gà gáy (Dân ca Cống); Trời đã sáng rồi (Nhạc Pháp);... Tiết 4: Sinh hoạt lớp - GV nhận xét chung về tuần học. - Đánh giá kết quả từng hoạt động. - Khen ngợi một số HS có thành tích. Nhắc nhở một số em cần phải cố gắng. - Nêu yêu cầu của tuần học tới. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ bạn cùng tổ.
Tài liệu đính kèm: