TẬP ĐỌC : ( BÀI 1 ) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( 4 )
I. MỤC TIÊU : Hsinh biết
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời nói và tính cách của từng nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác - bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công trong cuộc sống.
- HS biết bênh vực những bạn yếu đuối, phê phán những hành vi bắt nạt kẻ yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK, truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc
TẬP ĐỌC : ( BÀI 1 ) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( 4 ) I. MỤC TIÊU : Hsinh biết - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời nói và tính cách của từng nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác - bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công trong cuộc sống. - HS biết bênh vực những bạn yếu đuối, phê phán những hành vi bắt nạt kẻ yếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK, truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH 1. ỔN ĐỊNH : Hát giới thiệu. 2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra Sgk, vở BT của Hsinh. 3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề. Trong HKI này, các em được học về 5 chủ đề. Hôm nay Thầy trò ta học chủ đề đầu tiên đó là "Thương người như thể thương thân". Qua bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ". Hoạt động 1 : Luyện đọc. * Gọi 1 Hsinh đọc toàn bài. * Gọi 4 Hsinh đọc nối tiếp lần 1. * Gọi 2 Hsinh đọc nối tiếp lần 2 - Đọc chú giải. Gviên ghi bảng và luyện đọc : Nhà Trò, chùn chủn, thui thủi, xoè, quãng. ( Giải thích từ : Ngắn chùn chủn, Thui thủi ) * Gọi 4 Hsinh đọc nối tiếp lần 3 * Hsinh luyện đọc nhóm đôi. * Gviên đọc diễn cảm toàn bài. (Sgk tr 4 ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. * Lớp đọc thầm đoạn 1 - trả lời. * Gviên hỏi : - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? * Gviên + lớp nhận xét - bổ sung. * Lớp đọc thầm đoạn 2 - trả lời. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? * Gviên + lớp nhận xét - bổ sung. * Lớp đọc thầm đoạn 3 - trả lời. - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào ? * Gviên + lớp nhận xét - bổ sung. * Lớp đọc thầm đoạn 4 - trả lời. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Em cho biết câu chuyện muốn nói lên điều gì ? Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. * Gọi 2 Hsinh đọc nối tiếp toàn bài. * Gviên treo bảng đoạn đọc diễn cảm. ( Sgv tr 4 ) * Gviên Hdẫn Hsinh luyện đọc diễn cảm Lưu ý : nhắc Hsinh chú ý các từ : Mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt. * Gviên đọc diễn cảm. ( đoạn 3 ) Năm trước, / gặp khi trời làm đói kém / mẹ con phải vay lương ăn của bọn nhện. // Sau đấy, / không may mẹ em mất đi, / còn lại thui thủi có mình em. // Mà em ốm yếu, / kiếm bữa cũng chẳng đủ. // Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng. // Mấy bận bọn nhện đã đánh em. // Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, / vặt chân, / vặt cách ăn thịt em. * Hsinh luyện đọc theo nhóm * Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. * Lớp + Gviên nhận xét - Tuyên dương 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : * Gviên liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? * Gviên nhận xét tiết học. * Chuẩn bị bài : “ Mẹ ốm ” - Hsinh hát. - Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh đọc. Đ1 : Từ đầu ... đá cuội. Đ2 : Tiếp theo ..... mới kể. Đ3 : Tiếp theo ..... ăn thịt em. Đ4 : Còn lại. - Hsinh đọc. - Hsinh đọc theo nhóm đôi. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Đi qua vùng cỏ xước, nghe tiếng khóc tỉ tê ... đá cuội. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn, như mới lột, hai ... xa. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Năm trước mẹ Nhà Trò có vay lương ăn ... ăn thịt em. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Em đừng sợ. Hãy trở về ...hiếp kẻ yếu. Tôi xoè cả 2 càng ra, rồi . đi. + Đại ý ( nội dung ở mục 1 ) - Hsinh đọc - Lớp lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm 4 ( mỗi Hsinh 1 đoạn ) - Hsinh lắng nghe. - Hsinh luyện đọc. - Các nhóm thi đọc. - Tuyên dương. + Tinh thần hào hiệp, thương yêu người khác, bênh vực kẻ yếu. - Hsinh lắng nghe. TẬP ĐỌC : ( BÀI 2 ) MẸ ỐM ( 9 ) I. MỤC TIÊU : Hsinh biết - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc đúng nhịp điệu bài thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Giáo dục HS biết hiếu thảo và chăm sóc mẹ khi bị ốm, luôn làm cho mẹ vui lòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong Sgk. vật thực : Cơi trầu. - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ 4 & 5 hướng dẫn HS đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH 1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu. 2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra Hsinh. - 1 Hsinh đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 1 Sgk tr 5. - 1 Hsinh đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 2 Sgk tr 5. - 1 Hsinh đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 3 Sgk tr 5. 3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài Hôm nay thầy trò ta tiếp tục học sang bài mới đó là bài " Mẹ ốm " của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Hoạt động 1 : Luyện đọc. * Gọi 1 Hsinh đọc toàn bài. * Gọi 3 Hsinh đọc nối tiếp lần 1. - Luyện đọc từ : Giữa cơi trầu, đổ mưa, kể chuyện, diễn kịch, khổ đủ điều. * Gọi 2 Hsinh đọc nối tiếp lần 2 - Đọc chú giải. * Gọi 2 Hsinh đọc nối tiếp lần 3 * Hsinh luyện đọc nhóm đôi. * Gviên đọc diễn cảm toàn bài. (Sgv tr 9 ) Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ( khổ 1,2 : trầm, buồn. Khổ 3 : lo lắng. Khổ 4,5 : vui. Khổ 6,7 : tha thiết ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. * Gviên hỏi : Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? * Cho Hsinh biết : Bạn nhỏ đó là nhà thơ Trần Đăng Khoa lúc còn nhỏ. * Lớp đọc thầm đoạn 1 ( 2 khổ thơ đầu ) - trả lời. * Gviên hỏi : Em hiểu 4 câu thơ ( Lá trầu khô ... sớm trưa ) muốn nói lên điều gì ? * Gviên + lớp nhận xét - bổ sung. * Lớp đọc thầm khổ thơ 3 - trả lời. - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? * Gviên + lớp nhận xét - bổ sung. * Lớp đọc thầm bài thơ - trả lời. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? * Gviên giảng cho Hsinh : + Bạn nhỏ mong : Con mong mẹ .... dần. + Làm mọi việc cho mẹ vui : Mẹ vui ... ba vai chèo. + Mẹ có ý nghĩa to lớn : Mẹ là đất ... của con. - Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? * Gviên nhận xét - ghi bảng. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. * Gọi 3 Hsinh đọc nối tiếp toàn bài. * Gviên treo bảng đoạn đọc diễn cảm. ( Sgv tr 9 ) * Gviên Hdẫn Hsinh luyện đọc diễn cảm toàn bài. - Khổ 1, 2 : Giọng trầm, buồn. - Khổ 3 : Giọng lo lắng. - Khổ 4, 5 : Giọng vui. - Khổ 6, 7 : Giọng tha thiết * Gviên đọc diễn cảm. * Hsinh luyện đọc theo nhóm ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ thơ cuối ) * Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. ( theo nhóm đôi ) * Lớp + Gviên nhận xét - Tuyên dương * Gviên tổ chức cho Hsinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. ( theo 2 hình thức ) * Gviên nhận xét - Tuyên dương 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : * Cho Hsinh nhắc lại đại ý của bài. * Gviên nhận xét tiết học. * Chuẩn bị bài : “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt )” - Hsinh hát. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh đọc. Đ1 : 2 khổ thơ đầu. Đ2 : 2 khổ thơ tiếp theo. Đ3 : 3 khổ thơ còn lại. - Hsinh đọc. - Hsinh đọc theo nhóm đôi. - Hsinh lắng nghe. + Chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Ý nói mẹ chú Khoa bị ốm, Lá trầu khô .... sớm trưa. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Cô bác xóm làng ...... mang thuốc vào. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc thầm và trả lời. + Nắng mưa ...... chưa tan. Cả đời .... tập đi. Vì con mẹ .... nếp nhăn. - Hsinh lắng nghe. + Tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ và hàng xóm láng giềng với người mẹ . - Hsinh đọc. - Hsinh đọc - Lớp lắng nghe. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh luyện đọc. - Các nhóm thi đọc. - Tuyên dương. 1. Hsinh thi đọc thuộc từng khổ thơ theo bàn. 2. Thi đọc thuộc toàn bài cá nhân. - Hsinh nhắc lại. - Hsinh lắng nghe. TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( 3 ) I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh ôn tập : - Cách đọc, viết các số đến 100.000 - Viết tổng thành số, phân tích số. - Tìm chu vi của 1 hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kẻ bài 2 lên bảng lớp Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH 1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu. 2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra vở số 2, Sgk của Hsinh. 3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số 100.000 nên hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100.000. HOẠT ĐỘNG 1 : ôn lại cách đọc, viết số đến 100.000 * Gviên viết các số sau : 83521 , 49735 , 56148 , 70094. * Gviên cho Hsinh nêu quan hệ 2 hàng liền kề nhau. * Gviên cho Hsinh nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. * Lớp + Gviên nhận xét - bổ sung. HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành. * Gviên cho Hsinh đọc yêu cầu bài 1. Gviên gợi ý : Hsinh nhận xét bài a, b là các số gì ? * Gviên gọi 2 Hsinh lên bảng làm bài 1. * Cho Hsinh nhận xét * Gviên kiểm tra - sửa bài. * Gviên cho Hsinh đọc yêu cầu bài 2. * Gviên lần lượt gọi mỗi lần 2 Hsinh lên bảng ( 1 em điền, 1 em đọc số ) * Cho lớp nhận xét. * Gviên nhận xét - ghi điểm * Gviên cho Hsinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu của từng phần. * Cho Hsinh làm bài vào vở số 2 - 1 Hsinh làm bảng. * Gviên nhận xét - ghi điểm ( Hsinh làm bảng ) * Gviên Hdẫn Hsinh ôn cách tính chu vi của 1 hình : Tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. * Gviên nhận xét - nhắc lại. * Gviên cho Hsinh đọc bài 4 và nêu yêu cầu của từng phần. * Cho Hsinh làm bài vào vở số 2 - 1 Hsinh làm bảng. * Lớp nhận xét bài làm trên bảng. * Gviên nhận xét - sửa bài - ghi điểm - Tứ giác ABCD = 17 cm. - HCN MNPQ = 24 cm. - Hình vuông GHIK = 20 cm. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : * Gviên cho Hsinh nhắc lại thứ tự các hàng từ nhỏ đến lớn. - Gviên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : “ Ôn tập các số đến 100.000 ( tt ) ” - Hsinh hát. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc và nêu rõ số từng hàng - Hơn kém nhau 10 lần. - Hsinh nêu. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc - nhận xét. Bài a là các số tròn chục nghìn. Bài b là các số tròn nghìn. - Hsinh lên bảng làm bài. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đổi vở chấm. - Hsinh đọc. - Hsinh lên bảng làm bài. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc và nêu yêu cầu. - Hsinh làm bài. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh nêu quy tắc tính chu vi của các hình. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc và nêu yêu cầu. - Hsinh làm bài. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. ĐẠO ĐỨC : ( BÀI 1 : Tiết 1 ) TRUNG T ... sinh nhắc lại. - Hsinh đọc thành tiếng. - Hsinh nối tiếp trả lời : + Không có nhân vật nào. + Không có sự kiện nào xảy ra. + Vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp. + “ Sự tích hồ Ba Bể ” là văn kể chuyện, vì có nhân vật, có cốt chuyện và có ý nghĩa. - Hsinh trả lời ( ghi nhớ ) - Hsinh đọc. - “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” - Hsinh đọc. - Hsinh thảo luận. - Các nhóm kể chuyện. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh ghi nhớ - nhắc lại. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh ghi nhớ. TẬP LÀM VĂN : ( BÀI 2 ) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN ( 13 ) I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh. - Nắm được trong văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Biết tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, tranh minh hoạ btập 1. A4 , bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH 1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu. 2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 2 Hsinh. ( 1 Hsinh trả lời, 1 Hsinh nhận xét nhắc lại ) - Bài văn kể chuyện có những đặc điểm gì khác so với bài văn không phải văn kể chuyện ? * Gviên nhận xét - nhắc lại. 3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề. Tiết học trước , các em đã biết những đặc điểm cơ bản của 1 bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng 1 bài văn kể chuyện. Hôm nay, Thầy sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện. HOẠT ĐỘNG 1 : Hình thành kiến thức. * Gviên gọi Hsinh đọc mục I Sgk. * Gviên hỏi : Các em đã học những câu chuyện nào ? * Gviên chia nhóm 4 - Phát giấy A4 - Các nhóm thảo luận bài 1 ( nhận xét ). * Lớp + Gviên nhận xét - chốt ý : a / Sự tích hồ Ba Bể : - 2 mẹ con bà nông dân. - Bà cụ ăn xin. Nhân vật là người. - Những người đi dự hội. b / Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : - Giao long. - Dế Mèn. Nhân vật là vật. - Nhà Trò. - Bọn nhện. * Gviên cho Hsinh đọc phần 2 - Lớp nhận xét - bổ sung. * Gviên nhận xét - chốt ý – ghi bảng : Dế Mèn : Là nhân vật khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu, điều này thể hiện rõ qua lời nói, hành động của Dế Mèn che chở cho Nhà Trò. Mẹ con bà nông dân : Giàu lòng nhân hậu, thương người nghèo khó, sẵn sàng cứu người bị hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ hành động cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, chèo thuyền giúp người bị nạn lụt. * Gviên rút kết luận : Ghi nhớ Sgk. HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành. * Gọi hsinh đọc bài 1 Sgk – nhóm 4 – phát giấy A4 * Gviên quan sát - gợi ý - các nhóm trình bày. * Gviên nhận xét - chốt ý - ghi bảng : - Nhân vật gồm có : Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca. - Bà nhận xét : Ni-ki-ta Chỉ nhĩ đến ham thích của mình Gô- sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca thương bà, nghĩ đến con vật. - Bà nhận xét vì : + Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót di chơi, không giúp bà dọn bàn. + Gô-sa Lén hắt những mẩu bánh mì xuống đất để khỏi phải dọn bàn. + Chi-ôm-ca Thương bà, giúp bà dọn dẹp, nhặt mẩu bánh vụn cho chim. * Gviên cho Hsinh nhắc lại. * Gọi Hsinh đọc bài 2 Sgk 14 - Thảo luận nhóm đôi. * Đại diện các nhóm trả lời. * Lớp + Gviên nhận xét - chốt ý : Nếu là người quan tâm : Chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn trên quần áo em bé, xin lỗi em, dỗ em nín, đưa em về lớp Nếu là người không quan tâm : Sẽ bỏ chạy để tiếp tục chơi đùa, chẳng buồn để ý, cứ vui chơi, mặc cho em bé khóc * Gviên gọi Hsinh lần lượt nhắc lại từng tình huống. * Lớp + Gviên nhận xét – chốt ý : * Gviên kết luận : Như vậy các em đã biêt hình dung ra những hành động, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật sao cho phù hợp với tính cách của nhân vật đó. Đây là điều em cần nhớ khi xây dựng nhân vật trong truyện. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : * Gviên nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ Sgk. * Chuẩn bị bài : “ Kể lại hành động của nhân vật ” - Hsinh hát. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh đọc. - Truyện: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”.“ Sự tích hồ Ba Bể ”. - Hsinh thảo luận. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh theo dõi. - Hsinh đọc - trả lời - lắng nghe - Hsinh nhắc lại. -Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh đọc - thảo luận nhóm. - Hsinh trình bày - lắng nghe. - Hsinh nhắc lại. - Hsinh đọc. - Mỗi Hsinh 1 tình huống. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh kể. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh nhắc lại. - Hsinh lắng nghe. TOÁN : LUYÊN TẬP ( 7 ) I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh - Củng cố tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bài 1a, 1b, 3 Sgk. - Hình vuông bài 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH 1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu. 2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 2 Hsinh ( đọc ghi nhớ và làm bài toán tính giá trị biểu thức ) a / Biểu thức 4 + a với a = 7 , a = 12. b / Biểu thức 7 – c với c = 4 , c = 6. * gviên nhận xét - ghi điểm. 3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề. Tiết trước các em đã học cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ với phép tính cộng và trừ. Hôm nay các em ôn luyện lại và nâng cao hơn với các phép tính nhân và chia. HOẠT ĐỘNG 1 : Nhóm đôi. * Gviên treo 2 bảng ghi sẵn bài 1a, 1b Sgk. * Gviên hỏi : - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức nào ? - Làm thế nào để tính giá trị các biểu thức đó ? * Gviên gọi 1 nhóm ( 2 em ) lên bảng làm. * Lớp + Gviên nhận xét - thống nhất kết quả. * Gọi 1 Hsinh đọc bài 2 Sgk 7. * Gviên lưu ý sau khi thay số làm theo thứ tự tính biểu thức như thường. * Gọi 4 Hsinh làm bảng ( Mỗi Hsinh làm 1 bài ) Bài 2 : a / Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 b / Với m = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 c / Với X = 34 thì 237 - ( 66 + X ) = 237 - ( 66 + 34 ) = 137. d / Với Y = 9 thì 37 x ( 18 : Y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 74. * Gviên nhận xét Hsinh làm bảng - ghi điểm. * Gviên treo bảng phụ ghi bài 3. * cho Hsinh tính nháp - ghi kết quả. * Gviên cho Hsinh điền vào bảng - ghi điểm. C Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 x C 40 7 7 + 3 x C 28 6 ( 92 – C ) + 81 167 0 66 x C + 32 32 HOẠT ĐỘNG 2 : Làm vở số 2 ( cá nhân ) * Gọi 2 Hsinh đọc yêu cầu bài 4. * Cho Hsinh nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. * Gviên hỏi : Vậy P = a x 4 có phải là biểu thức không ? Vì sao ? * Cho 1 Hsinh làm bảng - lớp làm vở số 2. * Gviên quan sát - chấm vở 8 em. * Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài : - Với a = 3 cm thì a x 4 = 3 x 4 = 12 cm. - Với a = 5 dm thì a x 4 = 5 x 4 = 20 dm. - Với a = 8 m thì a x 4 = 8 x 4 = 32 m. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : * Cho Hsinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. * Gviên nhận xét tiết học. * Chuẩn bị bài : “ Các số có sáu chữ số ” - Hsinh hát. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh quan sát, đọc đề. - Hsinh trả lời : Biểu thức 6 x a và 18 : b. - Lần lượt thay chữ bằng số. - Nhóm làm vở số 2. - Đổi vở chấm chéo. - Hsinh đọc. - Hsinh làm vở số 2. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Hsinh đọc. - lớp nhận xét - bổ sung. - Hsinh đọc. - Hsinh nhắc lại. - Là biểu thức vì có chứa 1 chữ ( a ). - Hsinh làm bài. - Hsinh đổi vở chấm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( BÀI 2 ) LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG ( 12 ) I. MỤC TIÊU : Hsinh biết - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng trong câu gồm 3 bộ phận. - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. Bộ xếp chữ, Giấy A4 , Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH 1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu. 2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 2 Hsinh. - Phân tích tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách * Gviên nhận xét - ghi điểm. 3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề. Tiết trước ta đã biết mỗi tiếng gồm 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh. Hôm nay, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn về cấu tạo của tiếng. HOẠT ĐỘNG 1 : phân tích cấu tạo tiếng (bài 1) * Gviên gọi Hsinh đọc yêu cầu bài 1 Sgk tr 12. * Gviên chia lớp theo nhóm 4 – phát giấy A4 * Cho các nhóm làm bài - làm xong gắn lên bảng. * Lớp + Gviên nhận xét - bổ sung - sửa bài : Tiếng Âm Vần Thanh Khôn Kh ôn ngang Ngoan Ng oan ngang Đối Đ ôi sắc Đáp Đ ap sắc Người Ng ươi huyền Ngoài Ng oai huyền Gà G a huyền Cùng C ung huyền Một M ôt nặng Mẹ M e nặng Chớ Ch ơ sắc Hoài H oai huyền Đá Đ a sắc Nhau Nh au ngang HOẠT ĐỘNG 2 : Biết 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. * Gviên gọi 1 Hsinh đọc bài 2 Sgk. * Gviên hỏi : Câu tục ngữ viết theo thể loại thơ gì ? - Trong câu 2 tiếng nào bắt vần với nhau ? * Cho Hsinh trả lời - lớp nhận xét. * Gviên nhận xét - chốt ý - ghi bảng : - Hai tiếng : ngoài - hoài bắt vần oai. * Gviên gọi 1 Hsinh đọc bài 3 Sgk. * Cho Hsinh thảo luận nhóm đôi. * Đại diện các nhóm trình bày. * Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài : - Tiếng bắt vần : loắt choắt , thoăn thoắt Xinh xinh , nghênh nghênh. * Gviên hỏi : Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn và cặp nào có vần không giống nhau hoàn toàn ? * Hsinh trả lời - lớp bổ sung. * Gviên nhận xét - ghi bảng : - Không giống nhau hoàn toàn : choắt - thoắt - Giống nhau hoàn toàn : xinh - nghênh. * Gviên cho Hsinh đọc yêu cầu bài 4 Sgk. * Lớp + Gviên nhận xét - chốt ý - ghi bảng : - 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau, giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. * Gviên gọi 3 Hsinh lần lượt đọc bài 5 Sgk. * Hsinh làm bài vào vở - Gviên gợi ý : - Bớt đầu tức là bỏ âm đầu. - Bỏ đuôi tức là bỏ âm cuối. * Gviên nhận xét - nhắc lại. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : * Hsinh nhắc lại cấu tạo của tiếng – cho ví dụ. * Gviên nhận xét tiết học. * Chuẩn bị bài : “ Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết ” - Hsinh hát. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh đọc. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm đọc kết quả. - Hsinh lắng nghe. - Hsinhđọc. - Viết theo thể thơ lục bát. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh đọc. - Thảo luận nhóm. - Hsinh trả lời. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh lắng nghe. - Hsinh trả lời. - Hsinh sửa bài. - Hsinh đọc. - Hsinh lắng nghe - nhắc lại. - Hsinh đọc. - Hsinh làm bài. - Hsinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: