Giáo án dạy học Tuần 25 - Lớp 4

Giáo án dạy học Tuần 25 - Lớp 4

ĐẠO ĐỨC : ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I. Mục tiêu :

* Kiến thức:+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi , kĩ năng về : Biết yêu lao động và quí trọng người laođộng , biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người , biết giữu gìn các công trình công cộng

 * Thái độ:+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động , lễ phép với mọi người Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người, yêu quí người lao động , không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên

* Hành vi:

+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu quí người lao động , lễ phép .

+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực

II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học

+ Vở luyện tập Đạo Đức.

+ Nội dung 1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 25 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
ĐẠO ĐỨC : ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu :
* Kiến thức:+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi , kĩ năng về : Biết yêu lao động và quí trọng người laođộng , biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người , biết giữu gìn các công trình công cộng
 * Thái độ:+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động , lễ phép với mọi người Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người, yêu quí người lao động , không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên 
* Hành vi:
+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu quí người lao động , lễ phép ..
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực 
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
+ Vở luyện tập Đạo Đức.
+ Nội dung 1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
*Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương ( 12 phút)
Hoạt Động 2 : luyện tập thực hành(20’)
* Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
HĐ thày
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9, 10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK 
* GV kết luận: theo từng bài trong SGK
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở luyện tập 
+ Sửa bài tập – HS đọc bài làm
+ GV kết luận : Chúng ta phải thực hành kĩ năng các nội dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống hàng ngày 
+ Gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
HĐ trò
+ HS lần lượt kể.
* Ví dụ:
+ HS chú ý nghe.
+ Đọc nối tiếp
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
 + Giúp HS đọc đúng các từ khó:
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ 
 + Đọc diễn cảm toàn bài với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
 + Hiểu các từ ngữ: bài ca man rợ , nín thít, gườm gườm, làu bàu , im như thóc..
 + Hiểu nội dung bài: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược 
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học
 GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
*Hoạtđộng1:Luyện đọc ( 10 phút)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bàiĐoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV theo dõi sửa lỗi phát âm, cho HS.
+ Gọi HS đọc chú giải SGK. 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+Chú ý các câu sau :
 Có câm mồm không?( giọng quát lớn )
 Anh bảo tôi phải không ( Giọng điềm tĩnh )
+ Kiểm tra kết quả đọc của nhóm.
* GV đọc mẫu, chú ý đọc với giọng đọc miêu tả sự hung dữ của tên cướp
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận trong nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất hung dữ ?
+ Gọi HS phát biểu ý kiến
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
*Ý1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
H: Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
H: Thấy bác sĩ Ly tên cướp đã làm gì ? 
H Những lời nói cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào ?
H: ý đoạn nói gì?
* Ý2:Kể lại cuộc đối nđầu giữ bác sĩ LY và tên cướp biển.
+ HS đọc đoạn 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi 
H: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
 H:Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
 Ý đoạn 3 : Kể lại tình tiết tên cướp biển bị khuất phục 
+ HS đọc thầm tìm ra ý chính
*NDù: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn , ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác , bạo ngược
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, lớp theo rõi tìm cách đọc hay.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Gọi HS đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đoạn văn trên.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ GV cho HS xem một số tranh mà HS vẽ và cho HS nêu lên ý tưởng của mình qua bức tranh.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Lần lượt HS đọc nối tiếp, chú ý luyện đọc đúng.
+ 1 HS đọc.
+ Luyện đọc theo nhóm bàn, sau đó đại diện đọc.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Trên má có vết sẹo , chémdọc xuống , trắng bệch , uống rượu nhiều , lên cơn loạn óc , hát những bài ca man rợ.
+ Vài em trả lời.
+ 2 em nêu lại.
+ HS đọc thầm , trả lời câu hỏi.
- Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im , hắn quát bác sĩ Ly ..
 Bác sĩ Ly ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh 
- Oâng là người rất nhân từ điềm đạm , cứng rắn ..
+ 2 HS nêu.
+ 1 em đọc
- Vài HS nêu.
+ Một đằng thì đức độ , hiền từ, nghiêm nghị . Một đằng thì nanh ác, hung ác như con thú dữ 
+Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết .
+ HS đọc nối tiếp ý 3.
+3 em đọc lại 
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi.
+ Nhận xét các nhóm.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- HS biết cách thực hiện phép tình nhân hai phân số.
- HS có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng D-H: GV: Bảng phụ
 HS: Đồ dùng học môn toán
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra(3’)
2. Bài mới:(34’)
HĐ1 Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
HĐ2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố – dặn dò:
(3’)
+ Làm theo mẫu:
Mẫua. ( b. (
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài.
- GV nêu bài toán: Tính diện tích HCN có chiều dài là m và chiều rộng là m.
-Muốn tính diện tích HCN chúng ta làm thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
- GV đưa hình minh hoạ giới thiệu: Có HV, mỗi cạnh dài 1m. vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Chia HV có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu m2?
- Hình CN được tô màu bao nhiêu ô?
- Vậy diện tích HCN bằng bao nhiêu phần mét vuông?
- Dựa vào cách tính diện tích HCN ở trên hãy cho cô biết ´ = ?
- Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- GV yêu cầu Hs tự tính, sau đó gọi HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu, sau đó yêu cầu HS làm nốt các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
Chiều dài : 
Chiều rộng : 
 Diện tích : m2
GV chữa bài và cho điểm Hs..
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau.
+3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp, nhận xét bài bạn.
- Đọc lại bài toán.
- Muốn tính diện tích HCN ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích HCN là: ´ 
- Diện tích hình vuông là 1m2
- Mỗi ô có diện tích là m2
- Gồm 8 ô.
- Diện tích HCN bằng m2
´ = .
- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số.
- HS nêu trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 em đọc bài làm của mình trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
- Rút gọn rồi tính.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
m2).
Đáp số : m2.
CHÍNH TẢ: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN ( Nghe viết)
I. Mục tiêu:
+ HS nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Cơn tức giận ..như con thú dữ nhốt chuồng . Trong bài Khuất phục tên cướp biển .
+Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/g, hoặc ên / ênh .
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
( 3phút)
2. Dạy bài mới :
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ kể chuyện , trò chuyện , mở cửa , thịt mỡ , cải tiến , tranh cãi ..
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Nhữn ... iết 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp khi làm văn miêu tả cây cối
+ yêu cầu dùng từ hay , sáng tạo , chân thực 
II. Đồ dùng Thiết bị dạy –học:
+ HS chuẩn bị ảnh về cây cối 
+ GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
Bài 1: ( 14 phút)
Bài 2(10 phút)
Bài 3 : 10 phút
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc kết quả tóm tắt bản tin hoạt động Đội 
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : 
+ Nhận xét , kết luận :
+ Cách 1 : mở bài trực tiếp , giới thiệu ngay cây cần tả 
+ Cách 2 : Mở bài gián tiếp : nói về mùa xuân , các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả 
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
+GV gợi ý : các em hãy viết mở bài gián tiếp cho 1 trong 3 loài cây trên . Mở bài gián tiếp có thể chỉ cần 2 đến 3 câu :
+ GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
+ GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa , nhận xét . Bổ sung + GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
+ GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 
+ Môi nhóm trình bày về cây của mình đã chọn 
+ Nhận xét , bổ sung 
+GV nhận xét chung các cách mở bài mà các em đã nêu 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà hoàn thành mở bài bài văn.theo yêu cầu bài 4
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
a) Mở bài trực tiếp : Giới thiệu cây cần tả là cây Hồng Nhung 
b) Mở bài gián tiếp : Nói về mùa xuân , nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa Hòng Nhung 
+ 1 em đọc yeu cầu bài trước lớp 
+ HS làm bài vào vở.
+ 3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi.
+ Nhận xét bài của các bạn.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS nhớ thực hiện.theo nhóm 
+ 4 em trình bày trước lớp 
ĐỊA LÍ ÔN TẬP
I/ Mục tiêu*Học xong bài này HS biết:
 +Chỉ hoặc điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai tên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 +So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
 +Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Lược đồ trống Việt Nam treo tường.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
2. Dạy bài mới: 
*Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn. ( 10 phút)
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. (10 phút).
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi cuối bài trước và nội dung bài học.
+ Nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS làm việc cặp đôi, chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB, các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó.
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ 2 ĐBBB và ĐBNB, xác định các con sông tạo nên các đồng bằng đó.
* GV nhấn mạnh: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công). Chính phù sa của sông Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất nước ta.
+ Yêu cầu HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, dựa vào bản đồ tự nhiên và SGK kết hợp kiến thức đã học hoàn thành bảng sau:
-2 hs lên 
.lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát.
+ HS làm việc cặp đôi, chỉ cho nhau các đồng bằng BB và ĐBNB. Các dòng sông tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
+ HS lắng nghe.
+ HS xác định trên bản đồ.
+ HS làm việc theo nhóm.
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
Tương đối bằng phẳng
Tương đối cao
 Có nhiều vùng trũng ngập nước
Sông ngòi
Nhiều sông ngòi, vào mùa mưa nước dâng cao gây gập lụt.
Có hệ thống đê chạy dọc 2 bên bờ sông.
Không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
 Đất khôpng được bồi thêm, phù sa kém màu mỡ dần.
Đất được bồi đắp thêm, phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn, mặn và chua.
Khí hậu
 Khí hậu nóng, ẩm.
 Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nóng.
 Chỉ có 2 mùa, mùa mưa và mùa khô.
*Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. ( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
* GV nhấn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ở 2 đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau.
+ GV treo bảng đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB.
+ Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên bản đồ.
+ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi nêu tên các con sông chảy qua các thành phố đó.
+ Yêu cầu HS nêu các đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát bản đồ và trả lời.
+ 2 HS thực hiện chỉ các thành phố lớn ở ĐBBB và ĐBNB.
+ HS lần lượt nêu.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
 + Giúp HS biết cách tực hiện phép chia cho phân số.
 + HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học:
 + Hình minh học vẽ sẵn trên bảng.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia phân số ( 10 phút)
* Hoạt động 2: Luyện tập. ( 20 phút)
Bài 1: ( 5 phút)
Bài 2: ( 5 phút)
Bài 3: ( 5 phút)
Bài 4: ( 5 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng giải bài luyện ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
GV giới thiệu bài.
+ GV nêu bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2, chiều rộng là. Tính chiều dài hình chữ nhật đó.
H: Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài làm thế nào? Đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật này?
H: Bạn nào biết thực hiện phép tính trên?
* GV nhận xét cách mà HS đưa ra và hướng dẫn cách chia.
H: Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét?
H: Hãy nêu cách thực hiện phép chia phân số?
* Quy tắc SGK.
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
+ Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện chia 2 phân số sau đó làm bài.
a) 
b) 
c) 
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại các phép tính ở phần a.
H: là tích của phân số nào?
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS tự giải bài toán.
+ Nhận xét và sửa bài.
+ Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 2 phân số.
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.
- Hai em làm,. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp chú ý nghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc bài toán.
- Lấy số đo diện tích chia cho chiều dài 
+ HS tính và nêu cách tính, bạn nhận xét.
+ 2 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Viết phân số đảo ngược.
+ 5 HS nêu: Phân số đảo ngược của 
	 là 
+ 1 HS nêu, 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ HS tự làm bài và trả lời câu hỏi.
+ là tích của phân số: và
+ 1 HS lên bảng giải, lơpù giải vào vở.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
	 ( m)
Đáp số: m
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
KĨ THUẬT : CHĂM SÓC RAU ,HOA (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 -HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy- học:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới,hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
2.Dạy bài mới:
*Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.(29’)
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
(5’)
3.Nhận xét- dặn dò:
(3’)
Kiểm tra dụng cụ của HS.
Giới thiệu bài 
-GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1.
 -GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
 -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
 +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian qui định. 
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây.
-HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
Ký duyƯt cđa gi¸m hiƯu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 25 3 Cot.doc