đạo đức
vượt khó trong học tập ( t2 ).
I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng:
-Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập,
cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn thực hành.32’
HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 sgk).
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận.
- Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết hay.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi.
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó trong học tập của bản thân.
- Gọi hs trình bày.
*Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs chưa biết vượt khó.
HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 sgk ).
- Gv nêu lại yêu cầu bài tập.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 6 thỏng 9 năm 2010 đạo đức vượt khó trong học tập ( t2 ). I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng: -Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. II.Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn thực hành.32’ HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 sgk). - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. - Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết hay. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó trong học tập của bản thân. - Gọi hs trình bày. *Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs chưa biết vượt khó. HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 sgk ). - Gv nêu lại yêu cầu bài tập. - Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt. 3.Củng cố dặn dò:2’ *Gv nêu kết luận chung: sgk. - Thực hành bài học vào thực tế. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của nhóm vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết - Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của từng nhóm. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp phải trong học tập và cách khắc phục. - 3 -> 4 hs trình bày trước lớp. Tập đọc một người chính trực. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. 2.Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : 5’ - Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. b.Hướng dẫn luyện đọc . - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ntn? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Ông không nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường - Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá. - Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến Thành - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no, đất nước mới thanh bình - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. Toán so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I.Mục tiêu : Giúp hs hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới:15’ a.Giới thiệu bài. b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN. - Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100 +Em so sánh bằng cách nào? VD2:So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được? - Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Điền dấu > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số và đọc kết quả. - Nhận xét. Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs so sánh và nêu: 99 99 -Hs trả lời - Hs so sánh: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 -Hs nờu. - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm và chữa bài 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. -Hs nghe và trả lời Khoa học tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. I.Mục tiêu : Sau bài học hs thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 16 ; 17 sgk. -VBT khoa học. III. Các hoạt động dạy học: 1 Bài cũ:5’ -Gv nhận xột – ghi điểm 2.Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tỡm hiểu bài. *HĐ1: Thảo luận nhóm. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và nên thay đổi món ăn? - Gọi hs các nhóm trình bày. - Gv kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất nhất định, ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thayđổi món sẽ đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng của cơ thể và sẽ giúp chúng ta ngon miệng *HĐ2:Làm việc với sgk. - Yêu cầu hs quan sát tháp dinh dưỡng ở sgk trang 17, trả lời câu hỏi . +Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ? + ăn vừa phải? + ăn có mức độ? +. ăn ít? +..ăn hạn chế? - Gọi các nhóm trình bày. - Gv kết luận: sgk. *HĐ3: Trò chơi: Đi chợ. - Gv HD cách chơi. + Em là người nội chợ, em sẽ mua những thức ăn, đồ uống gì cho gia đình vào các bữa trong ngày? - Hs trình bày kết quả. - Gv HD cả lớp nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Hs nờu vai trũ của cỏc chất và vi ta min. - Hs theo dõi. - Nhóm 6 hs thảo luận. . -Hs nêu kết quả. - Hs quan sát, tìm ý cho câu trả lời. - Gạo, khoai lang, bánh mì, Rau quả: bí ngô, rau cải, xúp lơ, -Thịt cá, đậu phụ ( chất đạm) - Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, vừng .. Chất đường: đường mía, ... - Chất khoáng: muối. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs viết tên những thức ăn cần mua cho các bữa ăn hằng ngày. - Hs thi đua kể thực đơn của mình. - Hs cả lớp cùng gv nhận xét, bổ sung. Hs nhắc lại ghi nhớ Thứ 3 ngày 7 thỏng 9 năm 2010 THỂ DỤC ĐI ĐỀU VềNG PHẢI VềNG TRÁI ĐỨNG LẠI TRề CHƠI “CHẠY TẠI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. Mục đớch - Yờu cầu: + ễn tập hợp hàng dọc, dúng hàng đỳng động tỏc + Yờu cầu thực hiện đỳng động tỏc: Đi đều vũng phải trỏi + Trũ chơi “Chạy tại chỗ, vỗ tay nhau” NỘI DUNG ĐL YấU CẦU KỸ THUẬT B.P THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU: 1. Phổ biến bài mới 2. Khởi động + Chung: 6 - 10’ GV cho tập hợp lớp - GV phổ biến nội dung, yờu cầu bài học - Chấn chỉnh đội ngũ Trũ chơi: Làm theo khẩu lệnh Đứng tại chỗ hỏt và vỗ tay II. CƠ BẢN: 1. ễn bài cũ: 2. Bài mới: ( Ghi rừ chi tiết cỏc động tỏc kỹ thuật ) 18-22’ 2 - 3’ 2 - 3’ a. Đội hỡnh đội ngũ - ễn tập phần đội ngũ, về tập hợp hàng dọc, dúng hàng, điểm số - ễn đi đều vũng phải, đứng lại - ễn đi đều vũng trỏi, đứng lại GV và Cỏn sự lớp điều khiển 3. Trũ chơi vận động (hoặc trũ chơi bổ trợ thể lực) 5 - 6’ - ễn tổng hợp tất cả nội dung đội hỡnh đội ngũ b. Trũ chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” III. KẾT THÚC: 1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng) 2. Tổng kết giờ học: (Đỏnh giỏ, xếp loại) 3. Nhắc nhở và bài tập về nhà 2 - 3’ 1 - 2’ HS vừa di vừa làm động tỏc thả lỏng GV cựng HS hệ thống bài GV đỏnh gớa kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. Đội hỡnh 4 hàng dọc quay thành hàng ngang chính tả nhớ - viết : truyện cổ nước mình. I.Mục tiêu : 1.Nhớ - viết đúng chính tả,trình bày đúng 14 dòng đầu của bài" Truyện cổ nước mình". 2.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc có vần ân / âng. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài.1’ b.Hướng dẫn nhớ - viết:20’ - Gọi hs đọc thuộc bài viết. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? - Gv yờu cầu hs phỏt hiện những chữ dễ viết sai,lờn bảng viết - Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập:12’ Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần. - Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu. - Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền lành, phúc đức... - Hs luyện viết từ khó vào bảng và giấy nhỏp. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. Toán luyện tập. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên) II.Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài.1’ 2.Thực hành:33’ Bài 1: Viết số. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ số, 3 chữ số?) b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số? ... ày kết quả. Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở. a.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát b.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt. toán bảng đơn vị đo khối lượng. I.Mục tiêu : Giúp hs: - Biết tên gọi, thứ tự, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:15’ *Giới thiệu bài: a.Giới thiệu về Đề - ca - gam. - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? +Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo Đề ca gam. Đề - ca - gam viết tắt : dag 1 dag = 10 g ; 10 g = 1 dag b.Giới thiệu về Héc- tô - gam. ( Cách giới thiệu tương tự như trên) 1 hg = 10 dag = 100 g. - Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg? c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng. +Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. +Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta phải làm gì? - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Tấn , tạ , yến , kg , g. - 3 ->5 hs đọc lại. - 3 -> 4 hs đọc. - Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh. 1 hg = 100 g 20 g = 2 dag - Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - 2 hs lên bảng chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở. 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải Tất cả có số kg bánh , kẹo là. 150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam ) Đổi 1000 g = 1 kg. Đáp số : 1 kg. Khoa học tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật VÀ ĐẠM THỰC VẬT I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Giải thích lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18 ; 19 sgk ,vbt khoa học. III.các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: ?Tại sao cần ăn phối hợp cỏc thức ăn ? Gv ghi điểm 2.Bài mới: a- Giới thiệu bài. b-Tỡm hiểu bài. HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm". B1- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm? B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận, tuyên bố đội thắng. HĐ2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động vật? Thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? +Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị dinh dưỡng trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Tại sao chúng ta nên ăn cá? - Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá chứa nhiều a xít béo không no có vai trò phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Hs trả lời. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn nội dung yêu cầu. +Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh hến, cháo thịt, tôm quay.... - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Hs thảo luận cả lớp - Đậu kho, nấu bóng, tôm kho, thịtbò, lẩu cá, rau cải xào, canh cua... - Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Hs theo dõi. Hs trả lời Hs nhắc lại ghi nhớ. Thứ 6 ngày 10 thỏng 9 năm 2010 Tập làm văn luyện tập xây dựng cốt truyện. I.Mục tiêu : - Hs thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nói về lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:5’ - Gọi hs kể lại truyện Cây khế. Gv ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài. b.HD xây dựng cốt chuyện. Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. +Đề bài yêu cầu em gì? - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. - Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. -*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. - Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk. - Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn. *.Thực hành xây dựng cốt truyện. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Gv theo dõi, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs kể chuyện. - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. Hs nghe - Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk. - 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn. - Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Hs đánh giá lời kể của bạn. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm. KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I.MỤC TIấU: - Biết cỏch cầm vải, cầm kim, lờn kim , xuống kim, và đặc điểm của nú. - Biết cỏch khõu. - Rốn luyện tớnh kiờn trỡ và sự khộo lộo . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Như tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk Kiểm tra đồ dựng. 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cỏ nhõn *Mục tiờu: Thực hành khõu thường. *Cỏch tiến hành: - Hs nhắc lại kỹ thuật khõu thường ( ghi nhớ mục 1) - Sử dụng tranh qui trỡnh để hs thao tỏc. - Nờu cỏch kết thỳc đường khõu? - Gv nờu thời gian và yờu cầu thực hành. *Kết luận: Hoạt động 2: Đỏnh giỏ kết quả của hs - Hs trưng bày sản phẩm thực hành. - Nờu cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ: * Đường vạch dấu thẳng và cỏch đều . * Cỏc mũi khõu tương đối đều. * Hoàn thành đỳng qui định . Nhắc lại Hs trả lời Hs thao tỏc khõu Hs nờu Hs thực hành khõu hs trưng bày hs tự đỏnh giỏ lẫn nhau Toán giây - thế kỷ. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II.Đồ dùng dạy - học . - Đồng hồ ĐDDH có 3 kim. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:12’ a. Giới thiệu bài. b.Giới thiệu về giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? c.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: +Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? +Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau.` - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ. 1 giờ = 60 phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. - Thế kỉ 20 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. năm 1890 thuộc thế kỉ 19 1911 20 1945 20 248 3 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng LIấN SƠN I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kểm tra bài cũ:5’ - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? 2.Bài mới.27’ a. Giới thiệu bài. HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc. B1: Thảo luận cả lớp. - Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu? - Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? B2:Gv kết luận : sgv. HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo luận các câu hỏi cuối sgk. B2: Gọi hs các nhóm trình bày. - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? B3: Gv nhận xét, kết luận. HĐ3: Khai thác khoáng sản. +Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản. - Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? - Hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? - Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài ra người dân ở HLS còn khai thác những gì? * Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xột tiết học. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Lúa trên ruộng bậc thang, cây nông nghiệp, công nghiệp trên đồi núi. - 2 hs chỉ và nêu. - Trên sườn núi. - Tránh xói mòn đất. - Trồng lúa. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nêu. - Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ... - May trang phục. - Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Apatit, đồng... - Apatit - Hs quan sát tranh và mô tả. - Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Vì vậy phải khai thác và sử dụng hợp lí. - Khai thác tre nứa, mây... và các lâm sản quý khác như : măng, mộc nhĩ, sa nhân...
Tài liệu đính kèm: