Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 21

Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 21

Thứ hai ngày tháng năm 2011

Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. MỤC TIÊU:

- Biết một số câu yêu cầu, lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày

- HS Khá giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÒCH BAÙO GIAÛNG : Tuần 21
 Từ ngày: đến:
THÖÙ
MOÂN
TEÂN BAØI DAÏY
Thöù hai
17-01-11
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Biết nói lời yêu cầu đề nghị
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Thöù ba
18-01-11
Toán
Kể chuỵen
Chính tả
TNXH
Thể dục
Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Cuộc sống xung quanh
Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng
Thöù tö
19-01-11
Tập đọc
Toán
LTVC
Vè chim
Luyện tập
Từ ngữ về thời tiết. Đặt câu trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Thöù naêm
20-01-11
Tập viết
Toán
Thủ công
Thể dục
Chữ hoa R – Ríu rít chim ca
Luyện tập chung
Gấp, cắt, dán phong bì
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
Thöù saùu
21-01-11
Chính tả
Toán
TLV
Sinh hoạt
Nghe viết: Sân chim
Luyện tập chung
Đáp lời cám ơn- Tả ngắn về loài chim
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tuần 21
 Töø ngaøy: đến
THÖÙ
MOÂN
TEÂN BAØI DAÏY
Thöù hai
Ñaïo ñöùc
Toaùn 
Taäp ñoïc
Taäp ñoïc
Tranh trong SGK
Bảng phụ
Tranh trong SGK
Tranh trong SGK
Thöù ba
Toán
Kể chuyện
Chính tả
TNXH
Thể dục
Bảng phụ
Tranh trong SGK
Bảng phụ
Tranh trong SGK
Sân trường, còi
Thöù tö
Taäp ñoïc
Toaùn 
LTVC
Tranh trong SGK
Bảng phụ
Bảng phụ
Thöù naêm
Tập viết
Toán
Thủ công
Thể dục
Mẫu chữ
Bảng phụ
Quy trình
Sân trường, còi
Thöù saùu
Chính tả
Toán
TLV
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết một số câu yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- HS Khá giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ: 
Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mớI
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. 
+ Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn
 đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố
 5 Dặn do GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
 Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. MỤC TIÊU 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cu: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (tieát 2)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4. Củng cố 
5 Dặn do về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
- Nhận xét tiết học
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
-Thuộc bảng nhân 5 
-Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cu Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
-Bài 1: 
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. 
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
	5 x 7 – 15 = 35 – 15 
- GV nxét, sửa bài
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
-Bài 4: (dành cho HS khá giỏi)
- Bài 5:(dành cho HS khá giỏi)
4. Củng cố 
5 Dặn do - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2011
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC
 ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- Làm các bài tập 1(a), 2, 3
II. Chuẩn bị: 
* Giáo viên:
- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
- Chuẩn bị giấy A4 và bút lông.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định lớp
- Cho học sinh hát một bài
- Học sinh hát 
2- Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập ... 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
 HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- HS nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. 
II. CHUẨN BỊ: 
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. 
- Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: 
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào?
- GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. 
 Bước 1: Gấp phong bì.
- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2.
- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì.
-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).
Bước 3: Dán thành phong bì.
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì.
- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
- GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm.
4. Củng cố Gv tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt, dán phong bì” tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 Bước:
+ Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Hình chữ nhật.
- Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng.
- Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3)
- HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5).
- HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6).
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS nghe
- Nhận xét tiết học.
Thứ Sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011
Taäp làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU 
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cu Tả ngắn về bốn mùa. 
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : GDBVMT
5 Dặn dò: HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cu Luyện tập chung. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: ND ĐC (cột 2)
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
 8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 = 40 (quyển sách)
 Đáp số: 40 quyển sách
 Bài 5: ND ĐC
4. Củng cố 
5 Dặn dò Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: kiểm tra.
- Nhận xét tiết học 
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
 - HS làm bài, sửa bài
 - HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài
-HS nghe.
Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
- GV nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới :Sân chim. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2 
- GV đọc bài cho HS viết. 
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố 
5 Dặn dò Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhân xét tiết học.
Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm. 
- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
- Nhân xét tiết học.
Sinh hoạt cuối tuần
I Mục tieâu:
 Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp.
 Phổ biến nhiệm vụ tuần sau.
II Nội dung :
Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi.
Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ
Caùc tổ bổ sung goùp yù.
Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt.
Nhắc nhở những học sinh chưa tốt.
Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau.
+ OÂn tập tốt nhöõng baøi ñaõ hoïc.
+ Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2.doc