Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 17

Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 17

TUẦN 17

Thứ 2

ĐẠO ĐỨC (Tiết 17)

YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )

I - Mục tiêu - Yêu cầu

- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 .

- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .

II - Đồ dùng học tập

III – Các hoạt động dạy học

1- Khởi động :

2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động

- Hãy nêu lợi ích của lao động ?

3 - Dạy bài mới :

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ 2
ĐẠO ĐỨC (Tiết 17)
YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 .
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
II - Đồ dùng học tập
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 
- Hãy nêu lợi ích của lao động ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 SGK )
- Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học tập , rèn luyện để có thể thực hiện để thực hieện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình . 
c - Hoạt động 3 : HS trình bày , giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ . 
=> Nhận xét , khen những bài viết , tranh vẽ tốt . Kết luận : 
- Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội . 
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà , ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
- Hs nêu .
- Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi .
- Vài HS trình bày trước lớp . 
- Lớp thảo luận , nhận xét. 
- Trình bày , giới thiệu các bài viết , tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được . 
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung “ Thực hành “ trong SGK . 
- Chuẩn bị : Kính trọng , biết ơn người lao động .
TOÁN (Tiết 81)
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số .
Giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đặt tính rồi tính. 
Bài tập 2:
Tóm tắt : 240 gói : 18 kg
 1 gói : g? 
Bài tập 3:
HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của hình đó. 
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
	_____________###____________
LỊCH SỬ (Tiết 15)
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Thứ 3
TẬP ĐỌC (Tiết 33 )
 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Tám dòng đâu
+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: vời
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
(Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng)
Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
(Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa )
Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
(Đòi hỏi đó không thể thực hiện được )
Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
(Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn.)
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng.)
Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
(Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.)
Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
(Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thế là ..bằng vàng rồi.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc 2-3 lượt 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 2
HS đọc đoạn 3
3 học sinh đọc 
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh.
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.
	_________________###______________
	Chính Tả (Tiết 17) 
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao.
 2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n ; ât/âc
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2ahoặc 2b. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Mùa đông trên rẻo cao
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa đôngđến đơn sơ. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài đoạn văn. 
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, và bài 3.
Giáo viên giao việc : 2b vài lên bảng HS thi làm bài, 3 HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: giấc ngủ, vất vả, đất trời.
Bài 3: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập.
TOÁN (Tiết 82)
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I - MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép tính nhân và chia 
Giải bài toán có lời văn .
Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Luyện tập :
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 
HS tính rồi ghi vào vở. 
Bài 2: HS đặt tính rồi tính. 
Bài 3: Các bước giải. 
Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo Dục – Đào tạo đó đã nhận
Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. 
Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 
HS làm bài 
HS sửa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài.
HS làm bài 
HS sửa bài.
Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT - Nhận xét tiết học. 
 	_______________###_______________
KHOA HỌC(Tiết 33)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I-MỤC TIÊU:
-Củng cố và hệ thống hoá kiến thức:
	+Tháp dinh dưỡng cân đối.
	+Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
	+Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	+Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí.
-Học sinh có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm.
-Sưu tầm tranh ảnh hợac đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-Giấy khổ to, bút màu đủ  ... 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+Đoạn 3: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Nhà vua lo lắng về điều gì?
 Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
 Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
 Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
 Chú hề muốn dòhỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
Công chúa trả lời thế nào?
 Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên
Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
 (GV chọn ý c là phù hợp nhất.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn : Làm sao mặt trăng..Nàng đã ngủ.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn còn lại
3 học sinh đọc 
4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa bài
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 33)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . 
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn . 
2. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3:
GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
GV cùng HS nhận xét. 
Bài tập 2: Viết đoạn văn. 
GV lưu ý: 
-Chỉ tả phần bao quát.
-Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
-Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. 
-GV nhận xét. 
3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. 
Cả lớp đọc thầm bài Cái tối tân, suy nghĩ làm bài cá nhân để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn. 
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. 
HS trình bày 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài viết. 
4. Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
	_______________###_______________
Thứ 6
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 34)
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI -LÀM GÌ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
HS hiểu:
1. Trong câu kể Ai làm gì ? , VN nêu lên hoạt động của người hay vật. 
2. VN trong câu kể Ai làm gì ? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II Đồ dùng dạy học
Bảng phụ vẽ sẵn : 
+ Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
+ Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )
Bộ xếp chữ , từ có thể ghép các con chữ thành các từ khác nhau và các cụm từ khác nhau.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Câu kể “ Ai – làm gì “
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Bài trước ta đã biết mỗi câu kể Ai- làm gì gồm hai bộ phận : chủ ngữ và vị ngữ. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn bộ phận vị ngữ trong kiểu câu kể Ai – làm gì. Các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của bộ phận vị ngữ trong kiểu câu kể này .
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1: 
- Những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn : 
+ Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
+ Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng.
* Bài 2 
- Vị ngữ trong mỗi câu trên. 
+ Câu 1 : đang tiến về bãi.
+ Câu 2 : kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
* Bài 3 :
- Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. 
* Bài 4 :
- Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ?
- Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm động từ“.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : 
Câu 3, 4,5,6,7.
- Vị ngữ của các câu vừa tìm được : 
+ Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim. 
+ Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần.
+ Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải .
Bài tập 2: HS làm bài
GV chốt lại ý đúng. 
+ Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em – kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
* Bài tập 3 :
- GV hướng dẫn HS sửa bài.
- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
Ý nghĩa của vị ngữ: 
- Nêu hoạt động của người , của vật trong câu. 
- Do động từ và các từ kèm theo nó tạo thành.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài cá nhân.
4 – Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì? 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 34)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN 
VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Học sinh tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn : biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn .
 Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a,b,c.
HS cùng GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
GV lưu ý HS:
Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp.
Đặt cặp trước mặt để quan sát. 
GV hận xét. 
Bài tập 3: 
GV lưu ý HS:
Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp.
GV cùng HS nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Đọc yêu cầu của bài gợi ý. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
HS đọc phần gợi ý.
HS thực hiện phần làm bài
HS nối tiếp đọc bài của mình. 
4. Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
	_______________###________________
TOÁN (Tiết 85)
TIẾT 86 : LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU:Giúp HS :
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là O.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 
Yêu cầu vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5.
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm & giải thích tại sao lại chọn số đó?
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1.
Bài tập 3:
HS nêu lí do chọn các số trong từng phần, HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau. 
Bài tập 4:
GV cho HS nhận xét bài 3 ; khái quát kết quả phần a) của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Bài tập 5:
GV cho HS thảo luận theo từng cặp nhỏ sau đó nêu kết luận : Loan có 10 quả táo. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Vài HS nêu.
Củng cố :HS nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
KHOA HỌC (Tiết 34)
KIỂM TRA HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 17CKTKN.doc