Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn KTKN và BVMT

TẬP ĐỌC

Tit 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. Mục tiêu: HS

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. .

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng:

- Tranh trong SGK

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
TiÕt 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: HS
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. . 
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng:
Tranh trong SGK
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra:
- Gäi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
 GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài”
- 2 HS
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK)
GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài:
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
-Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
*Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- 1 học sinh đọc.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc.
- HS thuật 
- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
 Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 Gọi HS đọc tiếp nối 
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
 GV đọc mẫu
- 2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm: theo cặp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung chính của truyện là gì? 
- Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân nghe.
- HS trả lời
TOÁN
T iÕt 96: PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số;
 Biết đọc, viết phân số.
- Lµm Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng: Các mô hình (sgk).
III. Các hoạt động dạy – học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KiĨm tra: Gäi hs ch÷a bµi 3 vỊ nhµ
2. Giới thiệu phân số:
-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)
-Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết được :
-Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .
*Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc: năm phần sáu.
*Ta gọi là phân số.
*Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
*HD hs nhận ra : MS viết dưới gạch ngang . MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. TS đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 la STN.
-Làm tương tự với các phân số , , 
-> Kết luận: (SGK)
3. Thực hành:
Bài 1: Viết rồi đọc phân số
Bài 2: Viết theo mẫu
3. Cđng cè, dỈn dß:
-Thi đua cho ví dụ về phân số, chỉ tử số và mẫu số.
- VN: Bài 3 , Bài 4 
-Chuẩn bị bµi tiÕt 97.
- 1 HS
- HS trả lời :
+ Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã ®ược tô màu.
- vài hs đọc
- vài hs nhắc lại
- hs nhắc lại
- hs nªu.
-Tự nêu nhận xét
-Nêu y/c a), b) -> làm bài , chữa bài
- hs lần lượt lên bảng viết và nêu, lớp làm ë vở.
- 3hs
- HS nghe.
LỊCH SỬ
Bµi 16: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có thể nêu được:
- Diễn biến của trận Chi Lăng.
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
II. Đồ dùng:
- Hình trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KiĨm tra:
- Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
* Gv treo hình minh họa trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với dân tộc ta?
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
 - Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và yêu cầu hs quan sát hình, hỏi:
 + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
 + Thung lũng có hình như thế nào?
 + Hai bên thung lũng là gì?
 + Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Gv tổng kÕt.
* Hoạt động 2: Trận Chi Lăng
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm: quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nội dung chính sau:
 + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
 + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
+ Kị binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động nhóm.
- Gv gọi HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. 
*Hoạt động 3: nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận chi lăng
- Gv: hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
 - Gv hỏi: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
C. Cđng cè- dỈn dß:
- NhËn xÐt 
- VN: häc bµi, chuÈn bÞ bµi 17
- 2 HS 
- Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.
- HS nghe
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát lược đồ.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Gv.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn.
+ Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
 + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọc núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh.
 + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.
- Chia nhóm có từ 4- 6 HS th¶o luËn:
- Kết quả:
 + Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
 + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
 + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ l­ỵt chạy.
.
-1 HS dựa vào lược đồ trận Chi Lăng để trình bày diễn biến. 
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS nªu
- HS nªu
- HS nghe
TOÁN
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp hs :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Lµm Bài 1. Bài 2: 2 ý đầu. Bài 3.
II. Đồ dùng: -Mô hình ,hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KiĨm tra: Gäi hs ch÷a bµi 3,4
2. Bµi míi: 
a)gv nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”
-Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được:
Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.
b) Nêu : “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” 
->Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số 
c) Nêu câu hỏi hs trả lơiø nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
Bài 2: Viết theo mÉu
Bài 3: a) Viết theo mẫu 
 b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
3. Cđng cè- dỈn dß: -Nhận xét
- VN: bµi 2(cßn l¹i)
- 2 HS
-Nêu lại vấn đề tự nhẩm để tìm ra: 
8:4 = 2( quả cam)
-Nhắc lại rồi tự nêu cách chia: Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được cái bánh (xem hình vẽ SGK trả lời )
-TLCH, cho ví dụ : 8: 4 = ; 
-Làm bảng con.
Tự làm bài, chữa bài
-Làm vở, chữa bài
- Tự suy nghĩ cách giải thích.
- HS nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: HS
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
II.Đồ dùng:
B¶ng phơ viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2
VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. Hoạt động dạy- học:
	GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra;
- 1 HS làm bài t ... ng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Gäi HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu
Bài tập 2: 
* Xác định yêu cầu của đề bài
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
* HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương:
- HS thi
- GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em.
- Cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- NhiỊu HS trình bày
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
- Thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp
- HS nghe
KĨ THUẬT
Tiết 20: VËt liƯu vµ dơng cơ trång rau, hoa 
I. Mục tiêu: HS
- Biết ®Ỉc ®iĨm, t¸c dơng cđa mét sè vËt liƯu, dơng cơ th­êng dïng ®Ĩ gieo trång, ch¨m sãc rau hoa.
- Biết c¸ch sư dơng mét sè dơng cơ trồng rau, hoa ®¬n gi¶n.
II. Đồ dùng: 
- GV: Sư dơng tranh sgk-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
- HS: 1 -2 c¸i dao cá 
 III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Lµm viƯc c¶ líp
 -Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi:
 +Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
 +Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? 
 +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
 -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS 
 * Hoạt động 2: lµm viƯc c¶ líp
 - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và hỏi:
 * Cuốc: 
 + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? 
 + Cuốc được dùng để làm gì ?
*Dầm xới:
 + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? 
 +Dầm xới được dùng để làm gì ?
* Cào: có hai loại: cào sắtvà cào gỗ.
-Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ 
 -Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. 
 + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì?
* Vồ đập đất:
 -Quả vồ và cán vồ làm bằng gì?
 +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất?
 * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
 +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình?
 +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì?
 -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ 
 -GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa  Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn.
 -GV tóm tắt nội dung chính. 
4.Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. 
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể: rau muống, rau dền, rau đay, rau cải, rau mồng tơi, . . . .
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc làm bằng gỗ, lưỡi cuốc làm bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.
-Dùng để san phẳng mặt ruộng, vơ sạch cỏ, đá, sỏi, . . . .
+ Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
-HS nêu - HS khác nhận xét.
-HS quan sát H5 trả lời.
-Bình tưới nước thường được làm bằng sắt hoặc nhựa.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS nghe.
Khoa häc
 Bµi 40 : BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. MỤC TIÊU:
- Nªu ®­ỵc một số biện ph¸p bảo vệ kh«ng khí trong sạch: thu gom, xử lí ph©n, r¸c hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng vµ trồng c©y, 
- Lång ghÐp GDBVMT: møc ®é tÝch hỵp toµn phÇn.
II ĐỒ DÙNG:
-GV: Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV 
HS
1.Bài cũ: Không khí bị ô nhiễm
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
- Không khí bị ô nhiễm là như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm – nhận xét chung
2. Bài mới: Giới thiệu bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch”
*Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-HS th¶o luËn nhãm ®«i, quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.
-Kết luận:Chống ô nhiễm không khí bằng cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
*Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
+ BVMT: HS nói những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí không?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
3.Củng cố:
-Liên hệ GD: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Nhận xét giờ học
 Dặn dò:Về nhà học bài chuẩn bị bài: Âm thanh.
-2 HS trả lời
- HS nhắc lại 
- Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
- 1 vài HS trả lời 
- Qu ét sạch nhà cửa, lớp học, không xả rác bừa bãi,
- HS tù nªu
- HS nªu
- HS nghe.
®¹o ®øc
 TiÕt 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: Nh­ tiÕt 1
LÊy cc 3 - nx 5. 
II. ĐỒ DÙNG:
GV :- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
KTBài cũ:: Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
Gv nhận xét chung
2 .Bài mới: Kính trọng và biết ơn người lao động
 * Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
GV nhận xét
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? - Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận .
*Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm
 ( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ
=> Kết luận chung 
3 - Củng cố 
HS đọc ghi nhớ
-Liên hệ thực tế GD:
Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. 
Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
* Dặn dò
-Về nhà học bài 
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người 
- 2HS lên bảng trả bài
 HS nhận xét 
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. 
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS trả lời
- HS tự do phát biểu
-HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm
-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Cày đồng đang buổi ban trưa 
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
 Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Cả lớp nhận xét.
 - 2HS đọc
- HS nghe
Khoa häc
 Bµi 39: kh«ng khÝ bÞ « nhiƠm
I. Mục tiêu: hs biết
 - Nêu được một số nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí: khĩi, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 
- Lång ghÐp GDBVMT: møc ®é tÝch hỵp bé phËn.
II. Đồ dùng:
- Hình 78, 79 SGK
- Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu KK trong sạch, bầu KK bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học:
giáo viên
học sinh
1. KTBài cũ: 
- Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gióng to, gióng dữ
- Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão
- GV nhận xét & cho điểm
2. Bài mới: GV giới thiệu
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về KK ô nhiễm , KK sạch
- GV cho HS qsát hình 78 & 79 SGK và chỉ ra:
+ Hình nào thể hiện bầu KK bị ô nhiễm? Hình nào thể hiện bầu KK tronh sạch? Vì sao em biết?
à Gv cho hs nhận xét & gv rĩt ra kết luận:
+ KK sạch là KK trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chừa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người
+ KK bẩn hay ô nhiễm là KK có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại sức khoẻ con người và các vi sinh vật khác.
* Hoạt đông 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm KK
- GV y/c hs liên hệ thực tế và phát biểu:
+ Nguyên nhân làm KK ô nhiễmbị ô nhiễm nói chung & nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
- Cho hs nªu c¸ch BVMT kk
- GV KL chung 
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhiều hs nêu mục bạn cần biết
- GV liên hệ thực tế
-Nhận xét tiết dạy
- Về xem lại bài vµ chuẩn bị bài sau “Bảo vệ bầu KK trong sạch”
- 2 hs nêu, lớp nhận xét
- Phân biệt KK sạch (trong lành) & KK bẩn (KK bị ô nhiễm)
- HS thảo luận hóm đôi , b/c kết quả
- Nêu những nguyên nhân gây bẩn bầu KK
+ Địa phương em KK có nơi cũng bị bẩn như ở đường phố thị xã.
+ Do khí thải các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra.
- NhiỊu HS nªu.
- 2 hs 
- HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 T20 CKTKNBVMT.doc