Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tiết 3. Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I.Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. TLCH trong SGK.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 55 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
 Ngày soạn: 3/5/2010
 Ngày giảng: 5/4/2010
Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xét tuần 29
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Thể dục GVBM
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3. Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. TLCH trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc
 c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da 
 c). Tìm hiểu bài:
 ¶ Đoạn 1
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
¶ Đoạn 2 + 3
 -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
 * Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
¶ Đoạn 4 + 5
 -Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
 * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
 * Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 -GV chốt lại: ý c là đúng.
 * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì ?
 * Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm.
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với.
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra 
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
Tiết 4. Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
 -Thực hiện được các phép tính về phân số
 - Biết tìm phân sơ của một số và tính được một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số
 -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS về:
 +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
 +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra:
 +Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
 +Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian.
 +Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
­ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
­ Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
­ Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 Í 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.
Hình H: 
Hình A: ; Hình B: 
Hình C: ; Hình D: 
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
-HS lắng nghe.
Tiết 5. Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
 CỦA VUA QUANG TRUNG.
I.Mục tiêu :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển .
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học”, đề cao chữ nôm,  Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
* HSKG: lý giải được vì sao Quang trung ban hành chính sách về kinh tế và văn hĩa như “ Chiếu khuyến nơng” “ Chiếu khuyến học” đề cao chữ nơm.
II.Chuẩn bị :
 -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 -Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC :
 -Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –Đống Đa .
 -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào ... dài đoạn thẳng AB.
 -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
 * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 +Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 ­ Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 ­ Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngoài lớp học 
 -Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
 -Giúp đỡ từng nhóm HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra luôn sau khi HS đóng cọc, nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
-HS lắng nghe. 
-Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
Tiết 4. Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết được mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
- Nêu được vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-Hiểu được vai trò của ô-xi và các-bô-níc trong quá trình hô hấp và quang hợp.
-Biết được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí trong thực vật.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK.
 -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây ?
 +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Cho HS quan sát cây đậu số 2 ở bài 57.
 +Bôi 1 lớp keo mỏng lên 2 mặt lá của cây nhằm mục đích gì ? Kết quả ra sao ?
-Cho HS quan sát cây đậu không được cung cấp không khí và nêu: Cây được cung cấp đầy đủ nước, chất kháng, ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được. Không khí có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống thực vật. Nó cung cấp khí các-bô-níc cho cây xanh quang hpợ, tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời, cung cấp khí ô-xi cho thực vật hô hấp, các em sẽ được tìm hiểu kỹ hơn về điều này trong bài học hôm nay.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật
-Hỏi:
 +Không khí gồm những thành phần nào ?
 +Những khí nào quan trọng đối với thực 
vật ?
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu hỏi định hướng lên bảng.
1). Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào ?
2). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
3). Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
4). Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?
5). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp ?
6). Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
7). Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ?
-Gọi HS trình bày.
-Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.
-Hỏi:
 +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ?
 +Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ?
-GV giảng: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô-xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.
 *Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt
-Hỏi:
 +Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự sống ?
-Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất: “ăn”, “uống”, “thải ra”. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng cần thiết trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể.
 +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của thực vật như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.
-Thực vật không có cơ quan hố hấp riêng, tất cả các bộ phận của cây điều tham gia vào quá trình hố hấp, đặc biệt quan trọng là rễ và lá cây. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hố hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. Người ta đã phát hiện khí các-bô-níc có trong không khí chỉ đủ cho cây phát triển bình thường và nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi thì cây trồng sẽ cho năng suất cao hơn. Ứng dụng điều đó người ta đã áp dụng những biện pháp như: bón phân xanh hoặc ohân chuồng đã ủ kĩ cho cây. Các loại phân hữu cơ này ngoài việc làm cho đất thêm tốt, cung cấp đủ các chất khoáng chất mùn cho cây mà khi phân huỷ các loại phân này còn thải ra nhiều khí các-bô-níc giúp cây quang hợp. Nhưng nếu lượng khí các-bô-níc tăng cao hơn nữa, cây trồng sẽ chết.
 3/.Củng cố:
-Hỏi:
1). Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ ?
2). Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ ?
3). Lượng khí các-bô-níc trong thành phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép ? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát theo dõi và trả lời câu hỏi.
+Nhằm ngăn cản sự thay đổi khí của lá. Không có sự trao đổi khí ở lá, cây sẽ chết trong một khoảng thời gian nhất định.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí cac-bô-níc.
+Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật.
-Câu trả lời đúng là:
1). Khi có ánh sáng Mặt Trời.
2). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
3). Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.
4). Diễn ra suốt ngày và đêm.
5). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
6). Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước.
7). Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
-2 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.
-Lắng nghe.
-HS trả lời:
+Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật sẽ chết.
-Lắng nghe.
-Phát biểu theo ý kiến của mình.
-Lắng nghe.
-Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc.
+Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-HS trả lời:
 +Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp.Lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
 +Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
 +Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
Tuần 30
	I. Mục tiêu:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần 31.
	II. Các hoạt động chính.
A. Tổ trưởng các tổ nhận xét.
- Cả lớp đĩng gĩp ý kiến.
B. Nhận xét chung.
1. Nền nếp:
- Các em đi học đúng giờ, nghỉ học cĩ lí do.
- Xếp hàng ra vào lớp cần nhanh nhẹn hơn. Hát đầu giờ cần đều hơn.
2. Học tập: Trong giờ học cĩ nhiều em phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. Bên cạnh đĩ cịn cĩ một số em chưa chăm học, chuẩn bị bài khơng đầy đủ, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, chữ viết cẩu thả.
3. Thể dục - vệ sinh lớp: thực hiện tốt.
C. Kế hoạch tuần 31.
- Duy trì tốt mọi nền nếp. Học bài và làm bài tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 CKTKN(1).doc