TIẾT 1: TẬP ĐỌC:
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngọ nghĩnh, đánh yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài
+ Hs khá giỏi: Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ SGK
Tuần 8 Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngọ nghĩnh, đánh yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài + Hs khá giỏi: Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK III. Các HĐ dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ : - 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai - Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS 2. Bài mới : a, GT bài : - Cho hs quan sát tranh b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa lỗi cho HS. * Tìm hiểu bài : ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? ? Bài thơ nói lên điều gì? ? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? * HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - HDHS tìm đúng giọng đọc. - HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4 3. Củng cố- dặn dò : ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? - HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Hs quan sát - Đọc nối tiếp(4 HS một lượt 12 HS đọc - 1 HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm cả bài thơ. - Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông. - Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn. - HS nêu. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Thi đọc diễn cảm. - HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn . Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Tính được tỏng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất II. Các HĐ dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng? 2. GT bài : 3. BT ở lớp Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 ? Bài 2 củng cố kiến thức gì? Bài 4(T 46) : ? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có: 5 256 người Sau 1 năm DS tăng: 79 người Sau 1 năm DS tăng: 71 người a, Sau 2 năm DS tăng ? người. b, Sau 2 năm DS có? người. - GV chấm 1 số bài 3. Tổng kết - dặn dò : - NX . Bài 5(T46) - Làm vào vở? 2 HS lên bảng? b. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 789 Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789 = 300 + 789 = 1089 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 800 + 969 = 1769 - T/ c kết hợp của phép cộng Bài giải. a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là: 79 + 71 = 150( người) b, Sau 2 năm DS của xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 ( người) Đs: a, 15 người b, 5 406 người Tiết 1: Đạo đức: Tiết kiệm tiền của (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của II. Đồ dùng: - Đồ dùng để chơi đóng vai - Phóng to tranh SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 2. Bài mới: GT bài. * HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của - HS tự liên hệ. * HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK - Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. ? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác không? vì sao? ? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ? - GV kết luận cách ứng sử phù hợp. Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của. Bài 7: HS đọc câu hỏi. 3. HĐ nối tiếp : - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT... - Làm bài tập - Chữa bài tập -TL - các nhóm báo cáo - Lớp NX, TL - HS nêu - TL nhóm 4 - Kể trước lớp - HS khác TL - 1 HS đọc ghi nhớ Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II, Các HĐ dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó: - GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK - HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. - Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé Số lớn Số bé ? Muốn tìm số bé em làm thế nào? Số bé = (tổng - hiệu) : 2 ? Muốn tìm số lớn em làm thế nào? Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2 * Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách 2. Thực hành: Bài 1(T47) : ? BT cho biết gì? ? BT hỏi gì? ? Tổng? Hiệu? Tóm tắt: Tuổi bố Tuổi con Bài 2 (T47) : ? Tổng? Hiệu? Tóm tắt HS trai HS gái 3. Tổng kết - dặn dò: ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào? - NX Bài 4 (T47) Bài giải. c1 Hai lần số bé: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số. Số bé: 30 Số lớn: 40 Bài giải c2 Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là 80 : 2 = 40 Số bé là 40 – 10 =30 Đáp số: Số bé: 30 Số lớn: 40 - 2 HS đọc BT - Tổng 58. Hiệu 38 - 2 HS lên bảng, lớp làm vở Giải: Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 - 10 = 48(tuổi) Đ/S: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi - 2 HS đọc đề - PT đề - Tổng 28, hiệu 4 Bài giải 2 lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 ( HS) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (HS) Số HS gái là: 16 - 4 = 12 (HS) Đ/S : 16 HS trai 12 HS gái Tiết 2: Chính tả : Nghe - viết Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2a,b hoặc 3a,b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn II. Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a Bảng lớp viết ND bài tập 3a III. Các HĐ dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr B. Bài mới: 1. GT bài : 2. HDHS nghe - viết : - GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi" ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? * Luyện viết từ khó: ? Nêu từ khó viết? - GV đọc * Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc bài cho HS soát * Chấm chữa bài: 3. HD làm các BT chính tả : Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c? Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu. Bài 3b(78) : ? Nêu y/c? - T/c cho HS chơi trò chơi 4. Củng cố - dặn dò : - NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp - Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức. - Mở SGK (T66) theo dõi - Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai. ..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ...... - Viết bảng nháp - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... - Viết bài - Soát bài - Đọc thầm ND bài tập - Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu - Trình bày kết quả - NX, sửa sai - Làm vào SGK rẻ, danh nhân, giường Tiết 3: Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.( nội dung ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2 mục III. + Hs khá giỏi: Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) II. Đồ dùng: - Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ - 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3 III. Các HĐ dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạy động của học sinh A. KT bài cũ: - 2 HS lên bảng viết hai câu thơ -Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnhThanh Tố Hữu B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. Phần nhận xét: Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a Bài tập 2(T78) : ? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN? ? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN? Bài tập 3 : ? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? * GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc) 3. Phần ghi nhớ: ? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1? ? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2? 4. Phần luyện tập : Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ? Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng? ? Đoạn viết về ai? Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài? * Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. J - u - ri Ga - ga - rin * Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy - GV giải thích trò chơi Tên nước Thủ đô Nga Mát - xcơ - Va ấn Độ Liu - đê - li Nhật Bản Tô - ki - ô Thái Lan Băng Cốc Mĩ Oa - sinh - tơn - NX, chốt lời giải đúng 5. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ - NX giờ học Viết đủ tên các địa danh trong BT 3 - Nghe HS đọc đồng thanh - 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài - 1 HS đọc y/c * Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi Mô - rít - xơ Mát - téc - lích Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích * Tên địa lý: - Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a - Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiến ... ( mục III) II. Đồ dùng: - Phiếu to viết BT1 phần nhận xét - 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT III. Các HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài? - GV đọc học sinh viết nháp. 2 học sinh lên bảng Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, Quy - dăng - xơ, Xanh Pê - téc- bua. B. Dạy bài mới: 1. GT bài : 2. Phần nhận xét: Bài 1(T82) : - Dán phiếu BT1 phần NX ? Những TN và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? ? Những TN và câu đó là lời của ai? ? Nêu TD của dấu ngoặc kép? Bài 2(T83) : ? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? Khi nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm ? Bài3(T83) : ?Tắc kè là một con vật nhỏ hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu tắc kè ... ?Từ" lầu" chỉ cái gì? ? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không? ? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? 3. Phần ghi nhớ: ? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa cho TD của dấu ngoặc kép? 4. Phần luyện tập: Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu? - Chốt ý kiến đúng Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu? ? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu? - GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu 5. Củng cố - dặn dò : ? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? ? Khi nào " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm? - NX - 1 học sinh đọc yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn - Từ ngữ "Người lính .......trận". "Đầy tớ......nhân dân" - Câu: " Tôi chỉ có một sự......học hành" - Lời của Bác Hồ. - Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là: + Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ". + Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....." - 1 học sinh yêu cầu - Suy nghĩ, TLCH - Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. - Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái "lầu" theo nghĩa của con người. - Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó. - Dấu " " trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ "lầu" là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - 2 học sinh đọc ghi nhớ - Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé". - Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em. - Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu. - Nhận xét. - Không phải lời đối thoại trực tiếp. - Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. - 1 HS nêu - Lớp ĐT, suy nghĩ yêu cầu của bài làm bài tập vào SGK. - Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ" - Nhận xét Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc Tương lai ( Bài tập đọc tuần 7)-BT1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của Gv ( bài tập 2,3 ) II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi VD về cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. (xem BT1) - 1 tờ phiếu to để ghi bảng so sánh mở đầu đoạn 1,2 của câu truyện ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian)cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) III. Các HĐdạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Một HS kể lại chuyện em đã kể lại chuyện hôm trước. ? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? thể hiện sự tiếp nối về thời gian để lối đoạn đoạn văn với các đoạn văn trước đó? B. Dạy bài mới + Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài1(T84) : ? Nêu yêu cầu? - Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch. - Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Em bé thứ nhất: mĩnh sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất. Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu? ? Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không? ? Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau? - Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xang còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại). - KC trong nhóm - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn - T/c thi kể từng nhân vật - Nhận xét, cho điểm Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu? - Treo bảng phụ ? Về trình tự sắp xếp? ? Về TN nối hai đoạn? 3. Củng cố - dặn dò : ? Có những cách nào để phân tích câu chuyện? ? Những cách đó có gì khác? - NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học) Chuyển thành lời kể - Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất. - Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............trên trái đất. - Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - 2 học sinh thi kể? - NX, đánh giá -.................cùng nhau -....................công xưởng xa nh trước, khu vườn kỳ diệu sau. - Nghe - K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật) - 3-5 học sinh thi kể - NX về câu chuyện về lời kể. - Đọc trao đổi và TL câu hỏi. - Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại. - TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm. Tiết 2: Toán : Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke II. Đồ dùng : ê ke - thước thẳng. III. Các HD dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽình chữ nhật ABCD lên bảng. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. ? Em có NX gì về 4 góc của HCN? - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? ? Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. ? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? * GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. *Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O. ? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? 3. Thực hành : Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu? - GV vẽ hình a,b lên bảng ? Nêu kết quả kiểm tra? ?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2(T50) : - GV vẽ HCN lên bảng A B D C - 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? - Nhận xét giờ học ? hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm? - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. A B D C M N - Góc DCN, NCM, MCB, BCD - HS nêu - C - Lớp quan sát - Là góc vuông - 4 góc vuông có chung đỉnh C *Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... C A B D - 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 2HS đọc đề - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. - NX bài của bạn trên bảng Tiết 3: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. I. Mục tiêu : - Dựa vào gọi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ truyện, lời ước dưới tranh. - Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh kể 1-2 đoạn chuyện: Lời ước dưới trăng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Mời học sinh giới thiệu nhanh những chuyện các em mang đến lớp. 2. HDHC kể chuyện : a. HDHS hiểu yêu cầu của bài - Giáo viên gạch chân TN quan trọng của đề bài. - GV gợi ý, có 2 truyện đã có trong SGK Tiếng Việt (ở vương quốc Tương Lai, ba điều ước). Ngoài ra còn có các chuyện : Lời ước dưới trăng, vào nghề... Học sinh có thể kể những chuyện này ? Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào ? Nói tên chuyện em lựa chọn? - Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Chuyện dài chỉ kể chọn kể 1,2 đoạn b) Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện: CB bài tuần 9 - Học sinh giới thiệu truyện - 2 học sinh đọc đề - 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK - Học sinh đọc thầm gợi ý 1 - Chinh phục thiên nhiên, nghề nghiệp tương lai.... - Học sinh đọc thầm gợi ý 2,3 - KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp trao đổi ND, ý nghĩa chuyện. - nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
Tài liệu đính kèm: