Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 21

Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 21

Thể dục:

TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY, BẬT CAO

I. Mục tiêu.

 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.

 - Làm quen với động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng.

 - Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động .

II.Địa điểm, phương tiện

 - Địa điểm: sân trường

 - Phương tiện: còi, dụng cụ, kẻ sân

III. Các hoạt động DH

1. Phần mở đầu (6-10 phút)

 - G nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học: 1-2 phút.

 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập: 1- 2 phút.

 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1-2 phút.

 - Chơi trò chơi “ Kết bạn”: 1- 2 phút.

 - Kiểm tra bài cũ: 1- 2 phút

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010
Thể dục:
Tung và bắt bóng - nhảy dây, bật cao
I. Mục tiêu.
 - ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
 - Làm quen với động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng.
 - Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động .
II.Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: sân trường
 - Phương tiện: còi, dụng cụ, kẻ sân
III. Các hoạt động DH
1. Phần mở đầu (6-10 phút)
 - G nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học: 1-2 phút.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập: 1- 2 phút.
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1-2 phút.
 - Chơi trò chơi “ Kết bạn”: 1- 2 phút.
 - Kiểm tra bài cũ: 1- 2 phút
2. Phần cơ bản (18-22 phút)
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người: 5 - 7 phút. Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, H ôn lại tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. G đi lại quan sát, sửa sai và nhắc nhở, giúp đỡ những H thực hiện chưa đúng.
	* Lần cuối cho các tổ tập thi đua với nhau 1 lần, G biểu dương những tổ có nhiều đội làm đúng.
 - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau: 6 - 8 phút. Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự như trên.
 - Làm quen nhảy bật cao: 6 - 8 phút. Tập theo đội hình 2- 4 hàng ngang. G làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho học sinh bật thử một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống nhắc H phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh trấn động.
 - Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu": 5-7 phút. G cùng H nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó chia lớp thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại trực tiếp chọn đội vô địch. G nhắc H đảm bảo an toàn trong khi chơi.
3. Phần kết thúc (4- 6 phút)
 - Tập một số động tác hồi tĩnh, sau đó vỗ tay theo nhịp và hát: 1- 2 phút.
 - G cùng H hệ thống bài: 2 phút.
 - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút.
 - G giao bài tập về nhà: ôn bài thể dục phát triển chung. 
................................................................................
Tập đọc:
trí dũng song toàn
I.Mục đích yêu cầu
Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Gd H thêm yêu mến các nhân vật lịch sử của nước nhà.
II.Đồ dùng dạy - học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học 
A.Bài cũ:
- H đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- G nhận xét và đánh giá
B.Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: Trí dũng song toàn là truyện kể về một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử nước ta - danh nhân Giang Văn Minh. Qua truyện này, các em sẽ hiểu thêm về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh cách nay ngót 400 năm.
	2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
	a)Luyện đọc 
	- Một học sinh đọc.
	- H quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh oai phong, khảng khái đối đáp giữa triều đình nhà Minh.
	- H đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. (3 nhóm đọc)
Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
Đoạn 2: Tiếp đến thoát khỏi nạn mỗi năm cống nạp một tượng vàng để đền mạng Liễu Thăng.
Đoạn 3: Tiếp đến: sai người ám hại ông.
Đoạn 4: Còn lại.
	Khi H đọc G kết hợp sửa lỗi cho H; giúp H hiểu những từ ngữ được chú giải trong SGK trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ, và các từ: tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp.
	- H luyện đọc theo cặp
	- 1,2 H luyện đọc cả bài.
	- G đọc diễn cảm bài văn.
	b)Tìm hiểu bài
H đọc thầm từng đoạn, đọc lướt và trả lời các câu hỏi:
	- Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? ( Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán: Không ai phải góp giỗ người đã chết từ 5 đời.) 
	- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
(Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc - Ông đối lại: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang )
	- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh?
(Vua Minh mắc mưu GVM phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay GVM lại không nhún nhường trước đại thần trong triều còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại: Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá sai người ám hại ông)
	- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
(Ông vừa mưu trí vừa bất khuất giữa triều đình nhà Minh - Ông dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ LT ông dùng trí để đối lại vế đối của đại thần nhà Minh)
	c)Đọc diễn cảm:
	- 5 H đọc bài văn theo cách phân vai.
	- H nhận xét giọng đọc thể hiện diễn cảm.
	- G chọn 1 đoạn tiêu biểu hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm: "Chờ rất lâu... lễ vật sang cúng giỗ". 
	- H đọc phân vai theo nhóm.
	- H thi đọc diễn cảm- G nhận xét và đánh giá
	- 1 H đọc lại toàn bài – H nêu nội dung chính (Như mục tiêu)
	Vài H nhắc lại 
	3.Củng cố, dặn dò.
	- H nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
	- G nhận xét giờ học
	- Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
Toán:
luyện tập về tính diện tích
I.Mục tiêu
Giúp H:
	- Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như: hình chữ nhật, hình vuông.
	- Rèn kĩ năng tính toán cho H 
	- Làm BT1.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu cách tính:
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau:
	- Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích. Cụ thể, chia hình đã cho thành 2 hình vuông và hình chữ nhật.
	- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. Cụ thể: hình vuông có cạnh là 20 cm; hình chữ nhật có các kích thước là: 70 m và 40,1 m.
	- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất
2. Thực hành: 	3,5cm
Bài 1: Có thể chia hình đã cho thành 2 
hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính 3,5cm 3,5cm
diện tích của cả mảnh đất. 
	- H làm bài – G nhận xét và chữa bài 6,5m 
 4,2m 
 Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1. Nếu còn thời gian thì cho H làm ở lớp còn không thì cho về nhà làm Chia khu đất thành 3 hình chữ nhật.
G có thể hướng dẫn để H nhận biết cách làm khác.
 50m 
 40,5m
 40,5m
 50m 
 	 30m
 100,5m 
	- Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất.
	- Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái.
	- Diện tích của khu đất bằng diện tích của cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của 2 hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m.
3. Củng cố dặn dò
	- G nhận xét tiết học
- Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
Đạo đức:
uỷ ban nhân dân xã (phường) em 
I.Mục đích yêu cầu
H biết: 
	- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
	- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
	- Tôn trọng UBND xã (phường).
II.Các hoạt động dạy- học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Đọc ghi nhớ bài trước – G nhận xét và đánh giá
2.Bài mới.
Giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Đến UBND phường.
- G kể chuyện, H đọc chuyện.
- H thảo luận nhóm.
Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
UBND phường làm các công việc gì?
UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã (phường)?
Nhận xét, kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành công việc.
G rút ra ghi nhớ - H đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Bài tập 1:
	- H đọc nội dung và yêu cầu.
	- G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
	- H thảo luận.
	- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
	- Lớp nhận xét bổ sung.
G kết luận: UBND xã (phường) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK
	- G giao nhiệm vụ cho H.
	- H làm việc cá nhân.
	- G gọi 1 số H lên bảng trình bày ý kiến.
	- G kết luận: b, c, là hành vi việc làm đúng; a, là hành vi không nên làm. 
Hoạt động tiếp nối:
- H đọc ghi nhớ SGK.
- G nhận xét tiết học. 
- Dặn H tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở. Các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm.
Tiết 2
1.Hoạt động 1. Xử lý tình huống ( BT2 – SGK)
	- G chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm tham gia xử lý 1 tình huống trong SGK.
	- Các nhóm thảo luận 
	- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
G kết luận: 
	+ Tình huống a: nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
	+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường 
	+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.
2.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 4-SGK). 
	- G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã( phường) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề 
	- Các nhóm chuẩn bị ý kiến 
	- Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến 
	- G kết luận: UBND xã ( phường ) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã 9 phường 10 và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt .
3. Củng cố, dặn dò
	- G nhận xét và đánh giá giờ học 
	- Hướng dẫn H học ở nhà và dặn dò H chuẩn bị bài cho giờ sau.
.................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 02 năm 2010
Thể dục:
Nhảy dây, bật cao- T/C : trồng nụ trồng hoa
I. Mục tiêu.
	- ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
	- Làm quen với động tác bật cao. Yêu cầu  ... học.
1.Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
	- Hướng dẫn H đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để H kể tên các việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
	- Nhận xét và tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
	- Nêu vấn đề: Những công việc trên được gọi chung là công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Gọi một số H trả lời câu hỏi trên theo cách hiểu của các em.
	- Tóm tắt những ý trả lời của H và nêu khái niệm: Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
	- Đặt câu hỏi và gợi ý để học sinh nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà.
	- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của HĐ1: Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
	- H nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà .
	a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống :
	G hướng dẫn H đọc nội dung mục 2a(SGK) và đặt 1 số câu hỏi để H kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách VS dụng cụ ăn, uống của gà.
	- Dụng cụ ăn, uống của gà bao gồm máng ăn và máng uống. Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng ăn để đảm bảo vệ sinh và tránh bị rơi vãi. Vì vậy phải thường xuyên thay nước uống trong máng và cọ rửa máng để nước trong máng luôn trong sạch.
	- Sau một ngày, nếu thức ăn của gà còn trong máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. Không để thức ăn lâu ngày trong máng .
	b) Vệ sinh chuồng trại:
	- Gọi H nhắc lại tác dụng của chuồng trại nuôi gà ( Bài 16)
	- G gợi ý để H nhớ lại và nêu tác dụng của không khí đối với đời sống động vật. Yêu cầu H nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng trại nuôi ( giữ cho KK chuồng nuôi trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong KK)
	G cho H liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì KK trong chuồng nuôi sẽ như thế nào?
	- Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách VS chuồng nuôi gà theo nội dung trong SGK.
- Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
G có thể giải thích cho H hiểu thế nào là dịch bệnh: Dịch bệnh là những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả năng lây lan rất nhanh. Gà bị dịch bệnh thường bị chết nhiều.
	Yêu cầu H đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 SGK để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà và trả lời câu hỏi trong SGK
	- G nhận xét và tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
3.Hoạt động 3: G nêu một số câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của H.
	G nhận xét, đánh giá kết quả học tập của H.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học .
	- Hướng dẫn H ôn lại các bài trong chương 2 và đọc trước bài 24 để ôn tập kiểm tra chương 2. 
.................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 5 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn: 
trả bài văn tả người
I.Mục đích yêu cầu
	1.Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
	2.Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu câu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
II.Đồ dùng dạy – học 
	- Bảng phụ viết 3 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả người) ở tuần 20, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý trong bài văn làm của H, cần chữa chung trước lớp.
III.Các hoạt động dạy- học 
Kiểm tra bài cũ
H trình bày lại chương trình hoạt động đã lập trong tiết tập làm văn trước.
Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
G nêu MĐ, YC của tiết học
G nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
Nhận xét về kết quả làm bài
	- G mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về dùng từ, đặt câu, ý của H
	- Nhận xét chung về bài làm của cả lớp: Những ưu điểm chính
	+ Xđ đúng dề bài
	+ Bố cục đầy đủ 3 phần, diễn đạt mạch lạc
	+ Cách dùng từ đặt câu tương đối đúng, mạch lạc, phù hợp nội dung 
	- Những thiếu sót, hạn chế:
	+ Dùng từ còn thiếu hình ảnh
	+ Sử dụng dấu câu đôi chỗ còn chưa hợp lí
	+ 1 số chỗ còn thiếu chính xác
Thông báo điểm số cụ thể
Hướng dẫn H chữa bài
G trả bài cho từng H
Hướng dẫn chữa lỗi chung
	- Một số H lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp
	- H cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. G chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
Hướng dẫn từng H chữa lỗi trong bài
	- H đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài vă của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
	- G theo dõi, kiểm tra H làm việc
Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
	- G đọc những đoạn văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp hoặc ngoài lớp mà mình sưu tầm được. H trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình
	- Mỗi H chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
Củng cố dặn dò:
	- G nhận xét chung về tiết học. Dặn một số H viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh để được đánh giá tốt hơn.
................................................................................
Toán:
diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu
Giúp H :
	- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Vận dụng các quy tắc tính diện tích tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
	- Làm BT1.
II.Đồ dùng dạy học
G chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể triển khai được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Bài 1: Hướng dẫn H hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
	- H quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra được các mặt xung quanh. G mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK.
	- G nêu bài toán về diện tích của các mặt xung quanh (dựa trên nhận xét về các đặc điểm của các mặt bên). H nêu hướng giải và giải bài toán . G nhận xét, kết luận.
	- H quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. G nhận xét kết luận.
	- G nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. H làm một bài toán cụ thể trong SGK. G đánh giá bài làm của H và nêu lời giải của bài toán.
 Bài 2: Thực hành
	Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hhcn có CD: 5dm 
CR: 4dm; CC: 3dm
H vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- G yêu câu H tự làm bài tâp, đổi bài cho nhau để tự kiểm tra và nhận xét.
	- G yêu cầu một số H nêu kết quả, G đánh giá bài làm cuả H và nêu lời giải của bài toán:
	Bài 2: H đọc bài toán - ? SS với bài 1 có gì khác: Thùng không nắp => DTTP chỉ có 1 đáy 
	H về nhà hoàn thiện 
Củng cố dặn dò
	- G nhận xét tiết học – H nêu lại QT tính DTXQ và DTTP của hhcn
	- Dặn H chuẩn bị bài sau.
................................................................................
Địa lí:
các nước láng giềng của việt nam
I. Mục tiêu
Học xong bài này, H :
	- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
	- Nhận biết được: 
	+ Cam - pu - chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
	+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về 1 số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về khu vực Đông Nam á
	- G nhận xét và đánh giá
2. Bài mới:
Cam - pu - chia
H quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, nhận xét Cam - pu - chia ở khu vực nào của Châu á, giáp những nước nào? Đọc đoạn văn về Cam - pu - chia ở SGK để nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính ở nước này.
H kẻ bảng theo gợi ý của G và ghi lại kết quả đã tìm hiểu.
H trao đổi về kết quả làm việc cá nhân.
G kết luận: Cam - pu - chia nằm ở Đông Nam á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
Lào:
G hướng dẫn H tìm hiểu nước Lào tương tự như đã tìm hiểu về Cam - pu - chia.
	- G kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả 2 nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. 
Trung Quốc:
	- H quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý SGK, trao đổi về diện tích, dân số và giới hạn của Trung Quốc theo nhóm.
	- H cử đại diện nhóm báo cáo kết quả.
	- G nhận xét bổ sung.
	- H quan sát hình 3 và nêu hiểu biết về Vạn lí trường thành của Trung Quốc.
	- G giới thiệu: Đó là 1 di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc, được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng.
	- G cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc từ xưa tới nay.
	- G giới thiệu thêm: Trung Quốc hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện.
Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
3.Củng cố, dặn dò.
- G nhận xét tiết học
- Dặn H chuẩn bị bài cho tiết sau.
................................................................................
................................................................................
 Sinh hoạt:
nhận xét tuần 21
I. Yêu cầu:
	- H nắm được những ưu điểm trong tuần qua và đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần tới
	- Giáo dục ý thức tự giác cho H 
II. Lên lớp
1. Đánh giá nhận xét tuần: a) Ưu điểm:
.b)Tồn tại :
2. Phương hướng- Biện pháp :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 21 lop 5.doc