Giáo án dạy Lớp Bốn - Tuần 6

Giáo án dạy Lớp Bốn - Tuần 6

Tiết 2: Tập đọc:

$ 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. Mục tiêu:

 1. Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm; giọng trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp Bốn - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
BUỔI 1:
Tiết 1: Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tiết 2: 	 Tập đọc: 
$ 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
 1. Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm; giọng trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
 - Đọc nối tiếp: 3 lần.
 + Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
 + Yêu cầu đọc nhóm 2.
 + Đọc toàn bài.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- YC đọc thầm đoạn 1 .
- HS đọc nối tiếp tong đoạn.
- HS đọc nhóm 2.
1®2 em đọc lại cả bài.
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy 
đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
+ Nêu ý 1?
+ Ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
+Nêu ý 2:
+ Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
-** ND câu chuyện?
+ HS phát biểu.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài.
- 2 h/s đọc.
- Nêu cách đọc bài?
- Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Y nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
+ GV đọc mẫu.
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số h/s thi đọc.
- Thi đọc phân vai toàn truyện:
 C. Củng cố dặn dò:
-** Em nhận xét gì về nhân vật An-đrây-ca?
- Nhận xét giờ học, dăn h/s chuẩn bị bài sau.
Nhóm 4 luyện đọc.
Nhóm thi đọc.
___________________________________
Tiết 3: 	 Toán:
$ 26 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
 - Gọi h/s nêu miệng bài 2?
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
 Bài 1:
+ Cho h/s nêu miệng.
HS làm miệng dựa vào SGK.
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m.
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m.
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
 Bài 2: HD làm bài.
Học sinh làm vào vở.
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa.
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
 12 ngày.
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày). 
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
 Bài 3**:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá tháng 2, tháng 3.
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
- Yêu h/s thực hành.
1
GV theo dõi gợi ‏ý ý.
0
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ?
- Nhận xét giờ học. 
 T1 T2 T3 (tháng)
___________________________________
 Tiết 4: Đạo đức:
$ 3 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 HS có khả năng:
- Biết được: trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình, về môi trường lớp học, trường học, môi trường sống ở cộng đồng địa phương... 
- Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mời cán bộ địa phương tới dự(nếu có điều kiện)
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Giao lưu với các thầy cô giáo và chính quyền địa phương.
+ Mục tiêu: Tạo cơ hội cho h/s được bày tỏ ý kiến với những người có trách nhiệm về những vấn đề có liên quan trong đó có vấn đề môi trường.
+ Cách tiến hành:
- Tuyên bố giới thiệu lí do và đại biểu.
- GV tổ chức gợi ý cho h/s nêu ý kiến vấn đề có liên quan trong đó có vấn đề có liên quan tới môi trường lớp học, trường học, vấn đề ô nhiễm mmoi trường ở địa phương.
+ Kết luận: Cảm ơn khách mời.
- HS giới thiệu khách.
- HS nêu ý kiến.
+ Các khách mời cùng h/s thảo luận trao đổi tìm hướng giải quyết.
2. Hoạt động 2: Trò chơi"phỏng vấn" 
+ Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
+ Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận về các vấn đề:
- HS thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn .
- Tình hình vệ sinh lớp em, trường em ?
- Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường lớp?
- HS thực hiện phỏng vấn.
- Những công việc em muốn tham gia ở trường ?
- Những nơi mà bạn muốn đi thăm ?
- Nguồn nước và môi trường nơi bạn sinh sống?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan kê cả môi trường để làm gì? 
- Nhận xét giờ học dặn h/s thực hiện tốt việc bày tỏ ý kiến đặ biệt là vấn đề có liên quan.
________________________________________________
BUỔI 2: 
Tiết 1: 	 Thể dục:
$ 11: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ; 
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI – TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số. Tập hợp được hàng ngang , biết điểm số đúng số của mình. 
 - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. đi đều vòng phải, vòng trái. 
- Trò chơi "Kết bạn". Biết cách chơi trò chơivà thamg gia được trò chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm phương tiện:
	 - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung.
ĐL
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho h/s khởi động: Xoay các khớp.
6-8’
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x
GV+ CSL
- Trò chơi"Diệt các con vật có hại"
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
20-22’
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV 
- GV điều khiển lớp ôn.
- CS L điều khiển lớp ôn.
- GV theo dõi nhắc nhở sửa sai.
xxxxxxxxxx-----
xxxxxxxxxx-----
xxxxxxxxxx----
GV
b. Trò chơi vận động. Trò chơi "Kết bạn"
 x x
 x x
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi. 
- Tổ chức cho h/s chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở các em chơi.
 x x
 x GV x
 x x
 x x
3. Phần kết thúc:
- GV cho lớp tập hợp, hát và vỗ tay.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- GV cùng h/s hệ thống bài, dăn h/s ôn lại động tác đã học.
3-5’ 
x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
_____________________________________
 Tiết 2:	 Kĩ thuật:
$ 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu bị dúm.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
 - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
- Nêu thao tác khâu thường?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát vật mẫu y/c nhận xét các đường khâu ?
- Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái.
- Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
- Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối.
2. Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật.
- Cho HS quan sát H1, 2, 3.
- Nêu thao tác vạch dấu?
- Nêu cách khâu lược?
- Khâu ghép 2 mép vải bằng khâu thường?
- HS nêu thao tác - 1 h/s lên thực hiện.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
- Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
- Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- GV cho h/s thực hiện lại.
- 2®3 h/s thực hiện. 
+ Ghi nhớ:
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tập khâu, chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện nêu ghi nhớ.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Tiết 1: 	 Toán:
$ 11: LUYỆN TẬP: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
Giúp h/s: 
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Đổi được các đơn vị đo thời gian.
II. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
- Nêu các đơn vị đo thời gian đã học?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1 : (BT1-22VBT)
- Nêu mối quan hêh giữa giờ, phút , giây ? Thế kỉ và năm ?
- Yêu cầu h/àm bài.
- Gv tới các bàn nhắc nhở.
Bài 2 : (BT1-23VBT)
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu nhớ và điền số ngày của các tháng.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
* HD h/s nhớ số ... ời mà trẻ em trên toàn  thế giới đều được hưởng và được Liên hiệp quốc thông qua năm 1989.
Công ước đã được hầu hết các nước trên thế giới đồng tình và phê chuẩn.
Việt Nam là nước đầu tiên ở Châu Á và nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước của Liên hiệp Quốc về Quyền trẻ em
Công ước thể hiện tập trung vào 8 nội dung cơ bản (theo công thức 4-3-1) sau:
Bốn nhóm Quyền
+ Quyền được sống còn.
+ Quyền được bảo vệ.
+ Quyền được phát triển.
+ Quyền được tham gia.
Việc phân chia 4 nhóm Quyền này chỉ mang ý nghĩa tương đối, trên thực tế, các nhóm Quyền có liên hệ cha985t chẽ và mật thiết với nhau.
Ba nguyên tắc:
+ Công ước quốc tế quy định trẻ em là những người đưới 18 tuổi.
+ Tất cả các Quyền và nghĩa vụ được nêu trong CÔng ước đều được áp dụng bình đẳng cho mọi trẻ em mà không có sự phân biệt đối xử.
+ Mọi hoạt động được thực hiện đều vì lợi ích tốt nhất cho trẻ em
Một quá trình:
+ Việc thực hiện Quyền trẻ em là một quá trình phối hợp nhiều hoạt động can thiệp hỗ trợ và tất cả mọi người kể cả trẻ em đều có trách nhiệm giúp Nhà nước thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện Công ước.
Các nhóm Quyền này có mối liên hệ mật thiết với nhau (cho học sinh làm bài tập tranh về sự liên hệ 4 nhóm Quyền).
2. Bốn nhóm quyền tre em:
1. Quyền được sống còn bao gồm Quyền được sống cuộc sống bình thường và được đáp ứng những nhu cầu cơ bản nhất để tồn tại và phát triển thể chất. Đó là mức sống đầy đủ, có nơi ở, ăn uống đủ chất, được chăm sóc sức khỏe. Trẻ em phải được khai sinh sau khi ra đời
2. Các em cần được bảo vệ và Quyền được bảo vệ bao gồm bảo vệ trẻ em khỏi sự bóc lột về kinh tế, sự xâm hại về thể xác và tình dục, những ảnh hưởng của chiến tranh, thiên tai, sự lơ là và bỏ rơi, sự đối xử tàn tệ, sự phân biệt đối xử. Bảo vệ trước sự cám dỗ của ma túy, tình trạng buôn bán trẻ em, nguy cơ nhiễm HIV/AIDS, bị phân biệt đối xử đối với vấn đề HIV/AIDS..
- Bảo vệ là sự chống lại mọi sự xâm phạm để giữ gìn bản thân nguyên vẹn, khoẻ mạnh.
- Tạo điều kiện chăm sóc đầy đủ và phục hồi nhân phẩm, thể trạng và tinh thần trong những trường hợp cần thiết
- Trẻ em là những người còn rất non nớt, về thể xác và tinh thần các em cẩn sự giúp đỡ của người lớn để được an toàn. Các em dễ bị rủ rê vào những việc làm trái với pháp lậut, dễ bị lợi dụng sức lao động và lạm dụng tình dục, dễ bị bỏ rơi. Chính vì thế trong Công ước quốc tế về Quyền trẻ em, có nhiều điều khoản để bảo vệ trẻ em
3. Các Quyền được phát triển bao gồm mọi hình thức giáo dục (chính thức và không chính thức) nhằm giúp các em học hỏi, có tri thức và những kỹ năng cần thiết. các em cần có và có Quyền được biết các thông tin về các vấn đề của trẻ em, đồng thời có Quyền có một mức sống và sự chăm sóc đủ cho sự phát triển về thể lực, tinh thần, trí lực và xã hội của trẻ.
4. Quyền được tham gia:
Các em:
- Có cơ hội để bày tỏ suy nghĩ đối với các vấn đề liên quan đến các em, bày tỏ sự đồng tình hoặc từ chối và ngya cả có ý kiến khác với ý kiến người lớn.
- Chủ động thể hiện sáng kiến và đề xuất ý tưởng mới.
- Được người lớn lắng nghe và tôn trọng.
Trong thực tế cuộc sống, các em còn gặp một số khó khăn do ý kiến các em chưa được người lớn lắng nghe, người lớn chưa tin tưởng các em có thể đề xuất sáng kiến hữu ích. Các em cần chủ động để tự thể hiện mình, nói lên những điều các em bức xúc, quan tâm và thuyết phục để được sự lắng nghe và tôn trọng.
3. Củng cố dặn dò:
- Có mấy nhóm quyền tre em?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s nhớ những quyền tre em.
_________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
BUỔI 1:
Tiết 1: 	Toán:
$ 30: PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Biết đặt tính và thực hiện được phép tính trừ các số có đến sáu chữ số có nhớ và không có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
III. các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
+
+
 12458	 67894	 24 356 
 98756	 1201	 + 34 567
 111214	 69095	 58 923
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ví dụ: 865279 - 450237
- Cho HS lên bảng - lớp làm nháp. 
-
 865279
 450237
 415042
- Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính nnhư thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- HS nêu miệng cách thực hiện.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
3. Luyện tập:
 Bài 1:
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
- Nhận xét đánh giá.
- HS làm bảng con.
987846 969696 839084
783251 656565 246397
204595 313131 592687
 Bài 2:
- HS làm bảng con, nháp.
 - Bài tập yêu cầu gì?
 - Yêu cầu h/s làm bài.
 - GV cùng lớp nhận xét.
 KQ:
 31235 ; 642538 ; 39145
 Bài 3**:
- Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ?
- HS phát biểu.
- Muốn tính quãng đường từ Nha Trang đến TPHCM ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- HS làm bài vào vở.
Quãng đường xe lửa từ NT®TPHCM 
 1730 - 1315 = 145 (km) 
 Đáp số: 145 km.
C. Củng cố dặn dò:
 - Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số ?
 - Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài giờ sau.
______________________________________
Tiết 2: 	 Tập làm văn:
$ 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện.
- Biết phát triển ý nêu ở dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2-3 đoạn văn kể chuyện.
(**cả câu chuyện)
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ như SGK.
- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS đọc ghi nhớ.
 Bài 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giải nghĩa từ "tiều phu”.
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- HS đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho h/s đọc câu diễn giải dưới tranh.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể lại cốt truyện.( 2 h/s giỏi kể cả câu chuyện)
 Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt?
- GV hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng.
- HS nêu ‏ý ý kiến từng tranh.
- Cho HS kể chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét.
 C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện?
- Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà kể lại câu chuyện đã kể cho người thân nghe.
- HS kể trong nhóm 2.
- Đại diện từng nhóm thi kể 2-3đoạn, kể toàn truyện.
______________________________________
Tiết 3: 	 Khoa học:
$ 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+ Đưa trẻ đi khám và chữa kịp thời.
- Nêu được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
+ Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s.
2. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Cách tiến hành:
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min.
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
+ Kết luận: GV kết luận.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh”.
+ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
+ Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 2 đội, phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
+ Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Hoạt động nối tiếp :
- Khi nhà có em bé em cần biết gì về bệnh thiếu chất dinh dưỡng?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tiết 4: 	 Sinh hoạt:
 SƠ KẾT TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 6.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 6.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 6, hứa hẹn phấn đấu ở tuần 7.
- GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 7. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần; nêu yêu cầu cần khắc phục đối với các em chưa học bài, hay quyên đồ dùng học tập...
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát tập thể các bài hát, chơi trò chơi đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực chủ động.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6DAI L4.doc