I. MỤC TIÊU: HỌC SINH CẦN
- Củng cố kĩ năng nhân với số có 2 chữ số.
- áp dụng giải toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Luyện tập
Bài 1: (cả lớp)
Đặt tính và tính:
a) 72 x 28 c) 437 x 52
b) 941 x 39 d) 326 x 54 - 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh lớp làm bảng con.
- Học sinh thực hiện phép nhân và nêu kết quả.
Toán + Luyện tập: Nhân với số có 2 chữ số, giải toán có lời văn. I. Mục tiêu: học sinh cần Củng cố kĩ năng nhân với số có 2 chữ số. áp dụng giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Luyện tập Bài 1: (cả lớp) Đặt tính và tính: a) 72 x 28 c) 437 x 52 b) 941 x 39 d) 326 x 54 2 học sinh làm bảng. Học sinh lớp làm bảng con. Học sinh thực hiện phép nhân và nêu kết quả. Giáo viên chữa bài. * Lưu ý cách đặt tính khi thực hiện phép nhân Bài 2 (cá nhân) Chu vi của hình vuông là 84cm. Tính diện tích hình vuông đó. Hỏi: Bài toán cho biết gì. Học sinh đọc bài rồi nêu yêu cầu của bài. Giáo viên chữa bài Học sinh làm vở Bài giải: Số đo 1 cạnh hình vuông là: 84 : 4 = 21 (cm) Diện tích hình vuông đó là: 21 x 21 = 441 (cm2) Đáp số: 441 cm2 1 học sinh làm bảng lớp học sinh nêu cách làm - kết quả Giáo viên chốt: áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải bài toán có lời văn. Bài 3: (cá nhân) Khi nhân 1 số tụ nhiên với 44, một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như phép cộng do dó dược kết quả là 2096. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu của đề Học sinh làm vở 1 học sinh làm bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn. Tích đúng gồm 44 lần thừa số thứ nhất. Khi đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng có nghĩa là không nhân với 44 mà là nhân với 8 ố Thừa số thứ hai là: 2096 ; 8 = 262 Tích đúng là: 262 x 44 = 11528 học sinh đọc lời giải của bài toán - nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: Tổng kết giờ học. Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: