Tập đoc (T 63 )
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN32 Ngày soạn 18 Tháng 4 Năm 2010 Ngày dạy Thứ 2 Ngày 19 Tháng 4 Năm 2010 Tập đoc (T 63 ) TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS đọc. c). GV đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo c). Tìm hiểu bài: ª Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? ª Đoạn 2: -Cho HS đọc. * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ? ª Đoạn 3: -Cho HS đọc thầm. * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ? * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. d). Đọc diễn cảm: a). Cho HS đọc theo cách phân vai. b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3. c). Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS1: Đọc đoán bài Con chuồn chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút. -HS lắng nghe. -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -HS quan sát tranh. -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. -HS đọc thầm đoạn 1. * Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”. * Vì cư dân ở đó không ai biết cười. * Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. -HS đọc thầm đoạn 2. * Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3. * Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. * Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. -4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -Cả lớp luyện đọc. -Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. Tốn (T156 ) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về: -Phép nhân, phép chia các số tự nhiên. -Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. -Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -Yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào phiếu BT -Nhận xét bài làm của bạn. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 40 Í x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b). x : 13 = 205 x = 205 Í 13 x = 2665 -2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời: a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia. -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT. -Lần lượt trả lời: 13500 = 135 Í 100 Áp dụng nhân nhẩm một số với 100. 26 Í 11 > 280 Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286 257 > 8762 Í 0 Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào nhân với 0 cũng có kết quả là 0. Kể chuyện (T 32 ) KHÁT VỌNG SỐNG I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ một cách tự nhiên. - Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng với cái chết. 2. Rèn kĩ năng nghe: -Chăm chú nghe GV kể chuyện. -Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng sống là một trong những tác phẩm rất thành công của ông. Câu chuyện hôm nay chúng ta kể là một trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng sống. b). GV kể lần 1: -GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay c). GV kể lần 2: -GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) Ø Tranh 1 (Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin mất hút”. Ø Tranh 2 (Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể. Ø Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1. Ø Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1. Ø Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1. Ø Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. d). HS kể chuyện: a). HS kể chuyện. b). Cho HS thi kể. -GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33. -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn. -HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh. -Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. -3 nhóm thi kể đoạn. -2 HS thi kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét. * Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. Ngày soạn 19 Tháng 4 Năm 2010 Ngày dạyThứ 3 Ngày 20 Tháng 4 Năm 2010 Đạo đức (T 32 ) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU : - Kể chuyện bác Hồ bài “bác kế luận”nắm được nội dung câu chuyện. - Giáo dục HS được muốn làm được việc lớn phải biết nhìn xa trơng rộng hiểu rõ vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Tài liệu truyện kể Bác Hồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : Hoạt động1: Kể chuyện “Bác kết luận” - Kể chuyện - Đặt câ ... û động vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét 3.Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. -Lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe. -Trao đồi và trả lời: +Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. +Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. +Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. -Lắng nghe. -Trao đổi và trả lời: +Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân. -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ. -Lắng nghe. -Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -Lắng nghe. - HS nghe. kỷ thuật (T32) LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải. -Lắp được ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Ô tô chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. * Lấy cc2,3- nx 9. II. Đồ dùng: -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn . -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. a/ HS chọn chi tiết -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. b/ Lắp từng bộ phận: -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp. -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau: +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài. +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. c/ Lắp ráp xe ô tô tải -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý: +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau. +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình. +Ôâ tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS chọn chi tiết. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS làm cá nhân, nhóm. -HS lắp ráp các bước trong SGK . -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -Cả lớp cùng làm. - HS nghe. Ngày soạn 22 Tháng 4 Năm 2010 Ngày dạy Thứ 6 23 Tháng 4 Năm 2010 Tập làm văn (T 64) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU: Nhận biết được : Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng của bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (Bt1); Bước đâu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình(BT2) tả hoạt động (BT3)của một con vật mà em yêu thích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Ảnh con tê tê trong SGK.Tranh ảnh một số con vật. HS : VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bàig cũ : Kiểm tra bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. Nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - NX :a/ Bài văn chia 6 đoạn,đoạn 1 mở bài giới thiệu chung về con tê tê.đoạn 2 Miêu tả bộ vảy con tê tê.đoạn 3miêu tả miệng hàm. Đoạn4 miêu tả bộ phận của con têtê.đoạn 5 miêu tả nhược điểm của têtê.Đoạn 6kế bài b/ Các bộ phạn ngoại hình được miêu tả bộ vây miệng,hàm lưỡi. c/ Những chi tiết cho tác giả quan sát hoạt động của con têtếat tỉ mỉ. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 2:- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cơ ra sao. Giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo. Nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngồi của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật. + Khơng viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống. YC HS viết vào vở Nhận xét, chữa mẫu, cho điểm HS cĩ đoạn văn hay. Bài tập 3: Lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nĩ ở BT2. - YC HS viết vào vở Nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS cĩ đoạn văn hay. 3.Củng cố - Dặn dị: Nhắc lại nội dung chính của bài Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở.Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - 2 HS đọc đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống,NX - Nghe HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.HS suy nghĩ, làm bài. 3HS phát biểu ý kiến.NX Nghe. 1 HS đọc nội dung bài tập HS quan sát tranh - Nghe HS viết đoạn văn.Một số HS đọc đoạn viết. NX - Nghe 1 HS đọc nội dung bài tập HS quan sát tranh HS viết đoạn văn. Một số HS đọc đoạn viết. NX - Nghe - Nghe Lịch sử (T 32) KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU : Mơ tả được đơi nét về kinh thành Hếu: + Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Hếu được xây dựng bên bờ sơng Hương,đây là tịa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đĩ. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành cĩ 10 cửa chính ra,vào,năm giữa kinh thành là hồng thành; các lăng tẩm của các nhà vua Nguyễn.năm 1993,Huế được cơng nhận là di sản văn hĩa thế giớ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Một số hình ảnh văn hố nhà Nguyễn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ : - KT bài : “Nhà Nguyễn thành lập” - Nhận xét 2. Bài mới : Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - YC HS đọc SGK - Trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế . - YC HS thảo luận : Mơ tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? - KL : Kinh thành Huế là một quần thể các cơng trình kiến trúc độc đáo và nghệ thuật tuyệt đẹp . Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm Cho HS xem hình ảnh về kinh thành Huế Cho HS giới thiệu nét đẹp của cơng trình Huế GV kết luận: Kinh thành Huế là một cơng trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã cơng nhận Huế là một Di sản Văn hĩa thế giới và chúng ta phải giứ gìn , bảo tồn di tích ở Huế . 3. Củng cố – Dặn dị: - Nêu lại nội dung chính - Chuẩn bị bài ơn tập - 2-3 em nêu ghi nhớ - 1 HS đọc - Nghe - Thảo luận nhĩm đơi . Đại diện 1 số em trình bày , NX. - Nghe - Quan sát - Thảo luận nhĩm 4 - Đại diện nhĩm trình bày – NX - Nghe - 2-3 em đọc SGK Tốn (T 160) ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng, phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. (BT1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: KT bài : Trước Nhận xét 2.Bài mới: Bài tập 1: - Yêu cầu bài và cho HS nhắc lại cách yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài. Cho HS lên bảng làm NX : a. ; Bài tập 2: Yêu cầu bài Cho HS lên bảng làm NX : a. ; ; b. Bài tập 3: Tìm x - Nêu YC bài - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên) - YC HS làm - NX : a. ; b. ; c. Bài tập 4: (HS giỏi)Yêu cầu bài Gợi ý cách làm và YC HS làm . Cho 1 HS trình bày NX : a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa) Số diện tích tích xây bể nước là : 1 - (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là 20 x 15 = 300 (m2) ĐS :a. vườn hoa; b. 300 m2 3.Củng cố - Dặn dị: - Nêu lại nội dung chính ơn tập Chuẩn bị bài: Ơn tập các phép tính với phân số. - 1 em lên giải bài 5 , NX - 2-3 HS nêu - 2 em trình bày –NX - Nghe - 1 HS nêu - 2 em lên bảng làm , NX - Nghe - 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu - 3 HS lên bảng trình bày , NX - Nghe - Nêu YC bài - Nghe - 1 em làm , NX - Nghe -Nghe Sinh hoạt (T 32 ) Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - HS đi học đúng giờ, duy trì các nề nếp sinh hoạt. - Nhiều em tích cực xây dựng bài: Hùng, Thảo, Quỳnh . - Vệ sinh lớp tốt. - Một số em chưa chịu khĩ học : Vinh, Vui, 2. Kế hoạch tuần tới : - Đi học đều và đúng giờ- Sinh hoạt đội vào 15 phút đầu giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Tích cực xây dựng bài- HS giỏi giúp HS yếu cùng tiến bộ - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Tiếp tục rèn luyện chữ viết vào ngày thứ sáu - Tham gia hoạt động ngồi giờ lên lớp. - Thực hiện đúng quy định của nhà trường 3. Sinh hoạt văn nghệ, chơi trị chơi dân gian: Mèo đuổi chuột, Kéo co,
Tài liệu đính kèm: