Tập đọc : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I.MỤC TIÊU :
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà Vua ) với lời người kể chuyện.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần5 Thứ hai ngày13 tháng 9 năm 2010 Tập đọc : những hạt thóc giống. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà Vua ) với lời người kể chuyện. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài mới: - Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực? - Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Kết quả Chôm đã được điều gì? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Nhà vua muốn chọn người trung thực. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn... - Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua. - Dũng cảm nói lên sự thực. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên. - Dám nói lên sự thực. - Được Vua truyền ngôi vua. - Hs nêu ( mục I ). - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. Toán: luyện tập. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gia đã học, cách tính mốc thế kỉ. II.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 1 giờ có ... phút? 1 phút có ...giây? 1 thế kỉ có ...năm? - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Thực hành luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. +Kể tên những tháng có 30 ngày? +Kể tên những tháng có 31 ngày? +Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào? +Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ? Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Tổ chức cho hs làm như bài 1. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời miệng kết quả. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở từng phần và đọc kết quả. - Tháng 4 ; 6; 9 ;11 - Tháng 1 ; 3; 5; 7; 8; 10 ; 12 - Tháng 2 - Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày. - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. a.Năm 1789 thuộc thế kỉ 18 b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỉ 14 Lịch sử: nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc. i.mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Phiếu học tập của hs. III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc? - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HĐ2: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Gọi hs nêu kết quả. - Gv kết luận: sgk 3.HĐ3: Thảo luận nhóm. - Gv phát phiếu học tập cho hs, yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. - Gv kết luận. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập - Kinh tế độc lập và tự chủ. - Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. +Từ năm 179 TCN đến năm 938: - Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc - Kinh tế bị phụ thuộc - Phải theo phong tục của người Hán - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu phiếu học tập: Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 Khởi nghĩa Lí Bí năm 542 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục năm 550 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722 Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 776 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 905 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ năm 931 Khởi nghĩa Ngô Quyền năm 938 - 1 hs đọc kết luận ở sgk. Đạo đức: Bày tỏ ý kiến I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: 1. Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. đồ dùng dạy- học: tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập". B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (Tiết 1) HĐ1: Nhận xét tình huống GV nêu tình huống. GV kết luận. HĐ2: Em sẽ làm gì? - GV phát phiếu yêu cầu thảo luận theo nhóm. Hỏi: Vì sao em chọn cách đó? - GV nhận xét,kết luận. HĐ3: Bày tỏ thái độ - GV cho HS làm việc theo nhóm Yêu cầu các nhóm thảo luận về: + Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Trẻ em cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. +Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. + Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. -HS nêu, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và trả lời. - HS nhắc lại - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày. - HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm về các vấn đề đó. -1HS đọc lần lượt từng câu để các nhóm nêu ý kiến. - 2 HS nhắc lại. - HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em Thứ ba ngày14 tháng 9 năm 2010 Thể dục: đổi chân khi đi đều sai nhịp - trò chơi"bịt mắt bắt dê " I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng hướng với khẩu lệnh. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu hs biết cách bước đệm khi đổi chân. - Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" . Yêu cầu hs nắm được cách chơi ,rèn sự khéo léo nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II.Địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh an toàn sân tập. - Chuẩn bị 1còi, đồ dùng dụng cụ và sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chơi trò chơi" Tìm người chỉ huy". B.Phần cơ bản: 1.Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái , đứng lại. Lần 1: Gv điều khiển Lần 2, 3: Chia tổ tập luyện Lần 4:Các tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp thực hiện lần 5. 2.Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Gv làm mẫu động tác - HD hs thực hành theo sự điều khiển của gv 3.Trò chơi " Bịt mắt bắt dê". - Gv nêu tên trò chơi, luật chơi. - Hs chơi thử. - Hs tiến hành chơi chính thức. 3.Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV hệ thống nội dung bài. - Đánh giá giờ học . - Về ôn tập nội dung vừa học, CB bài sau. 4' - 6' 18' - 22' 5' - 7' 5' - 7' 6' - 8' 4'- 6' 1' - 2' * * * * * * * * * * * * & T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * -- Hs chú ý cách chơi, luật chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi. Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng. I. Mục tiêu : 1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng. 2,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: +Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng? - HD hs dùng từ điển giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm bài. Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm chữa bài. Từ cùng nghĩa với từ trung thực thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật ... ó họ cùng tham gia những môn nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2a,b: Xử lí số liệu trên biểu đồ. +HD hs quan sát biểu đồ và giải bài. - Chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - 1 lên bảng nêu cách tính và lấy ví dụ, thực hiện. - Hs theo dõi. - Biểu đồ có 2 cột. - 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia đình. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. - 4 A, 4B , 4C. - 4 môn: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. - Hai lớp tham gia : 4A và 4C - Môn cờ vua, chỉ có lớp 4A gia. - 3 môn, cùng tham gia môn đá cầu. - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Luyện từ và câu: danh từ. i.mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ). - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. - Tranh ảnh một số sự vật nói trong bài. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó. - Tìm từ cùng nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó. - Gv nhận xét. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài: - Em hãy tìm những từ ngữ chỉ tên gọi các đồ vật, cây cối xung quanh em? - GV giới thiệu vào bài. 2.Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. - Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài. - Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: - Gv giải thích về: +Từ chỉ khái niệm: +Từ chỉ người: - Gv nhận xét. 3.Ghi nhớ: - Danh từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk. 4.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Bàn ghế, lớp học, cây bàng... - Hs theo dõi. - 1 hs đọc ví dụ. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu vào vở. - Hs nối tiếp nêu câu vừa viết. Mỹ thuật: thường thức mĩ thuật : xem tranh phong cảnh. i.mục tiêu : - Hs thấy được sự phong phú của tranh ảnh phong cảnh. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc. - Hs yêu thích phong cảnh, có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học : - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh. III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài. 2. HĐ2:Xem tranh. - Gv treo tranh ảnh và giới thiệu về một số tranh phong cảnh. a.Phong cảnh Sài Sơn. +Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung( 1913 - 1976 ). - Trong bức tranh có những hình ảnh nào? - Tranh vẽ về đề tài gì? - Màu sắc trong tranh ntn? Có những màu gì? - Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? - Trong tranh còn có những hình ảnh nào nữa? +Gv kết luận về vẻ đẹp của bức tranh: sgv. b.Phố cổ : tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920 - 1988 ). - Nêu một số hiểu biết của em về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái? - Tranh vẽ những hình ảnh nào? - Hình dáng những ngôi nhà trong tranh ntn? - Màu sắc của bức tranh? +Gv nêu vẻ đẹp, ý nghĩa của bức tranh: sgv c. Cầu Thê Húc: tranh bột màu của hoạ sĩ Tạ Kim Chi ( hs tiểu học). - Nêu những hình ảnh có trong bức tranh? - Màu sắc, chất liệu ntn? - Cách thể hiện nội dung tranh? *Gv kết luận: Phong cảnh thường gắn với môi trường xanh- sạch- đẹp, không chỉ cho con người sức khoẻ tốt mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh. 6.Dặn dò: - Quan sát các loại quả hình cầu. - Hs theo dõi - Hs quan sát, nhận xét. - Người, nhà, cây, ao làng, đống rơm - Phong cảnh nông thôn Việt Nam - Phong cảnh làng quê. - Các cô gái bên ao làng. - Hs nêu ở sgk. - Đường phố có những ngôi nhà. - Nhấp nhô, cổ kính. - Trầm ấm, giản dị. - Hs quan sát nêu nội dung tranh. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn: luyện tập xây dựng cốt truyện. I.Mục tiêu : - Hs thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nói về lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Gọi hs kể lại truyện Cây khế. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HD xây dựng cốt chuyện. a.Tìm hiểu đề. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. +Đề bài yêu cầu em gì? - Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b.Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. - Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk. - Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn. c.Thực hành xây dựng cốt truyện. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Gv theo dõi, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs kể chuyện. - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk. - 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn. - Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Hs đánh giá lời kể của bạn. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm. Toán : giây - thế kỷ. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II.Đồ dùng dạy - học . - Đồng hồ ĐDDH có 3 kim. IIi.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng? - 1 tháng có bao nhiêu ngày? - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - 1 giờ có bao nhiêu phút? - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Giới thiệu về giây. - Gv dùng đồng hồ cho hs ôn lại về giờ, phút, giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? 2.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. 3.Thực hành: Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. +Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? +Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` - 2 hs trả lời. - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ. 1 giờ = 60 phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. - Thế kỉ 20 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. 1 phút 8 giây = 68 giây 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm 1/3 phút = 20 giây. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. năm 1890 thuộc thế kỉ 19 1911 20 1945 20 248 3 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 Khoa học: Ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. đồ dùng dạy- học: Hình trong SGK, phiếu BT III. Hoạt động dạy- học: Bài cũ: + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? +Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ1: ích lợi của việc ăn rau,quả chín hàng ngày - GV tổ chức thảo luận cặp đôi với các câu hỏi: +Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? +Ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì? - GV theo dõi, kết luận. HĐ 2: Đi chợ mua hàng - GV chia thành 4tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp và tiến hành chơi. - Gọi các tổ lên giải thích. GV nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. HĐ3: Các cách thực hiện VSAT thực phẩm - GV phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, - Dặn học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem gia đình làm cách nào để bảo quản thực phẩm - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Thảo luận cùng bạn và nêu câu trả lời. - HS khác bổ sung. - Các tổ cùng nhau đi mua hàng, giải thích tại sao mình chọ loại hàng đó/ - Các nhóm tiến hành thảo luận , đại diện trình bày. - HS đọc mục Bạn cần biết - HS tự tìm hiểu Sinh hoạt tuần 5 I.Nội dung - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần tới. - Nhắc nhở, uốn nắn những việc làm chưa tốt của một số học sinh. II. Hoạt động lên lớp 1/ Cán sự lớp nhận xét chung tình hình tuần qua 2/ Giáo viên đánh giá bổ sung tình hình học tập của học sinh trong tuần. Nề nếp học có tiến bộ, vẫn còn một số HS chưa chú ý học. Tổ trực nhật làm vệ sinh sạch sẽ, kịp thời. Thực hiện nề nếp của Đội một cách thường xuyên. Tập múa hát bài hát sân trường đã thuộc. Một số em: Kiên, Hà, Hải, Nam, Yến tích cực phát biểu xây dựng bài Một số em có tiến bộ trong học tập: Nguyễn Sơn, Anh, Thế 3/ Triển khai kế hoạch tuần tới. Thực hiện chương trình tuần 6. Phát huy tôt nề nếp học tập trong tuần qua. Phát huy tính tích cực, tự giác trong học tập ở lớp cũng như ở nhà
Tài liệu đính kèm: