ĐỊA LÍ
Tiết 19 : Thành phố Hải Phòng
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Xác định và nêu được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ .
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng .
- Có ý thức tìm hiểu về thành phố cảng Hải Phòng .
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bản đồ ,lược đồ Việt Nam và Hải Phòng .
- Tranh ảnh trong SGK .Bảng phụ, sơ đồ
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
- Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị ,kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
địa lí Tiết 19 : Thành phố Hải Phòng I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Xác định và nêu được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ . Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . Có ý thức tìm hiểu về thành phố cảng Hải Phòng . II/ Đồ dùng dạy – học Bản đồ ,lược đồ Việt Nam và Hải Phòng . Tranh ảnh trong SGK .Bảng phụ, sơ đồ III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị ,kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta ? - GV nhận xét cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Hải Phòng – thành phố cảng - GV treo bản đồ Việt Nam , lược đồ thành phố Hải Phòng . - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : Đọc SGK , quan sát trên lược đồ để hoàn thành vào bảng phụ . - Yêu cầu 2 nhóm trả lời , GV ghi lại ý đúng . + Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển ? + Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng ? - Yêu cầu HS trả lời , GV ghi lại các ý HS trả lời đúng * Hoạt động 2 : Đóng tàu-ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - GV treo bảng phụ ghi gợi ý về nội dung cần tìm hiểu và nêu yêu cầu : Dựa vào SGK , lược đồ để hoàn thành bảng thông tin về ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng: + Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận . - GV chốt kiến thức và bổ sung . * Hoạt động 3 : Hải Phòng – trung tâm du lịch - Yêu cầu HS dựa vào SGK , trả lời câu hỏi : Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành một trung tâm du lịch ? - Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới. - GV treo hình 4 : Đảo Cát Bà giới thiệu mở rộng *Hoạt động 4 : Tìm hiểu về Hải Phòng qua tranh ảnh sưu tầm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm sắp xếp các tranh ảnh mà mình sưu tầm được về Hải Phòng theo 3 nhóm . + Thành phố cảng . Trung tâm du lịch . + Ngành công nghiệp đóng tàu . - Yêu cầu 1 vài nhóm lên trình bày trước lớp . 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết kiến thức bài học - GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau địa lí Tiết 20 : Đồng bằng Nam Bộ I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ Việt Nam . - Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ . Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích bản đồ II/ Đồ dùng dạy – học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Nêu những điều kiện tự nhiên để Hải Phòng trở thành một cảng biển , một trung tâm du lịch lớn của nước ta . - Nêu tên các sản phẩm của nghành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng ? - GV nhận xét cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta - GV treo lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau : + Đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ? + Em có nhận xét gì về diện tích đồng bằng Nam Bộ + Kể tên một số vùng trũng do ngập nước thuộc đồng bằng Nam Bộ + Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam Bộ ? - Nhận xét câu trả lời của HS * Hoạt động 2 : Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm : + Nêu tên một số sông lớn , kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ . + Hãy nêu nhân xét về mạng lưới sông kênh rạch đó - Hỏi : Từ những đặc điểm về sông ngòi , kênh rạch như vậy , em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ ? - Nhận xét câu trả lời của HS và GV có thểgiảng thêm *Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Ô chữ kỳ diệu ” - GV đưa ra ô chữ với những lời gợi ý , có nội dung kiến thức bài học - Yêu cầu HS tìm ra các ô chữ hàng ngang và hàng dọc - GV phổ biến luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi - Tổng kết trò chơi 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết kiến thức bài học - GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau địa lí Tiết 21: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Kể tên được các dân tộc chủ yếu về một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân đồng bằng Nam Bộ . II/ Đồ dùng dạy – học - Một số tranh ảnh , hình vẽ về nhà ở , trang phục , lễ hội của người dân Nam Bộ. - Phiếu thảo luận nhóm 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta ? Do phù sa các sông nào bồi đắp. - Nêu một số đặc điẻm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ ? - GV nhận xét cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân - Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau : + Từ những đặc điểm về đất đai , sông ngòi ở bãi trước , hãy rút ra hệ quả về cuộc sống của người dân đồng bằng Nam Bộ . + Theo em , ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống ? - GV nhận xét , bổ sung câu trả lời của HS . - Tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ dưới dạng sơ đồ . * Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội - GV thu thập các tranh ảnh về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ .Mà HS đã thu thập được và yêu cầu các nhóm thảo luận : + Từ những bức ảnh em rút ra được những đặc điểm gì về trang phục , nêu được những lễ hội gì của người dân ở đòng bằng Nam Bộ . *Hoạt động 3 : Trò chơi : Xem ai nhớ nhất - GV phổ biến luật chơi : + Mỗi dãy cử 5 bạn lập thành một đội chơi . - GV chuẩn bị sẵn 5 mảnh bìa ghi rõ nội dung sau : Dân tộc sinh sống , phương tiện , nhà ở , trang phục , lễ hội : + Cách chơi : Mỗi một lượt chơi xẽ có 2 đại diện của 2 dãy tham gia . Một bạn bốc thăm và diễn đạt lại nội dung đó bằng những từ ngữ khác . Bạn kia xẽ nghe đoán từ sau đó nói nên đặc điểm nội dung đó ở đồng bằng Nam Bộ . - GV tổ chức cho HS chơi . - Tổng kết trò chơi 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết kiến thức bài học - GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau địa lí Tiết 22: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai , sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi tiếng của địa phương II/ Đồ dùng dạy – học Bảng phụ . Hình minh hoạ trong SGK III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : + Kể tên một số dân tộc và những lẽ hội nổi tiếng ở đỗng bằng Nam bộ ? + Nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? - GV nhận xét cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước - HS thảo luận trả lời câu hỏi sau : dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ , hãy nêu những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây . - Nhận xét câu trả lời của HS - Yêu càu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu - Nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận * Hoạt động 2 : Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Đặc điểm về mạng lưới sông ngòi , có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ? - Nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận * Hoạt động 3 : Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ - GV chia lớp thành 2 dãy tổ chức thi tiếp sức với nội dung sau : Kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ . Sau 3 phút dãy nào viết được nhiều tên sản vật đúng hơn dãy đó sẽ thắng GV tổ chức cho HS chơi - Yêu cầu HS giải thích được vì sao đồng bằng Nam Bộ lại co sản vật đặc trưng đó để củng cố bài 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết kiến thức bài học - GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau địa lí Tiết 23: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp theo) I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Biết đồng bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta - Nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm về về tự nhiên với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Trình bày được những hoạt động đặc trưng của chợ nổi – nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long II/ Đồ dùng dạy – học Bảng phụ . Hình minh hoạ trong SGK III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : + Nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước ? - GV nhận xét cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta - HS thảo luận trả lời câu hỏi sau : Nêu tên các ngành công nghiệp ở đồng bằng Nam Bộ và sản phẩm chính của nghành đó ? Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các nghành công nghiệp đó ? - Nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận * Hoạt động 2 : Chợ nổi trên sông - GV yêu cầu HS nhắc lại phương tiện chủ yếu của người dân Nam Bộ - Hỏi : Vậy các hoạt đoọng sinh hoạt như mua bán , trao đổi của người dân thường diễn ra ở đâu ? - HS trả lời , rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi mô tả về những hoạt dộng mua bán , trao đổi ở chợ nổi trên sông của người dân - Nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Giải ô chữ ” - GV phổ biến luật chơi + GV chuẩn bị ô chữ với các nội dung khác nhau , có kèm theo những lời gợi ý - HS cả lớp có nhiệm vụ giải các ô chữ đó , dựa vào lời gợi ý của GV - HS nào giải được ô chữ nhanh và đúng , sẽ nhận được phần thưởng - Ví dụ : Ô chữ gồm năm chữ cái : Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ ( Là dầu mỏ ) + Ô chữ gồm chữ cái : Nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây ( Là chợ nổi ) 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết kiến thức bài học - GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau địa lí Tiết 24: Thành phố Hồ Chí Minh I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Nêu và chỉ ... HS lược đồ TP Cần Thơ yêu cầu HS tô màu vào phần địa giới của TP sau đó hỏi : + TP Cần Thơ nằm bên sông nào ? + Thành phố , tỉnh nào tiếp giáp với thành phố Cần Thơ ? + Từ TP đi đến các nơi bằng những loại đường giao thông nào ? - Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của thành phố Cần Thơ trên lược đồ * Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế -văn hoá- khoa học của đồng bằng sông Cửu Long - Yêu cầu HS quan sát hệ thống kênh rạch của thành phố Cần Thơ và cho biết : + Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ ? + Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ ? HS trả lời , GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm văn hoá , khoa học của đồng bằng sông Cửu Long - Yêu cầu HS trả lời - Hỏi HS : Các viện nghiên cứu , các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho ngành nào ? + ở Cần Thơ có thể đi đến những nơi nào để tham quan du lịch ? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm dựa vào tranh ảnh được phát và SGK để trả lời câu hỏi của GV . - HS trình bày GV kết luận - Hỏi HS : có biết câu thơ nào nói về sự mến khách của vùng đất Cần Thơ không ? GV mở rộng : hỏi “ gạo trắng nước trong cho biết Cần Thơ có thế mạnh gì ? ” 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV tổng kết kiến thức bài học - GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau địa lí Tiết 26: Ôn tập I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Chỉ được vùng ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng , sông Thái Bình , sông Sài Gòn , sông Tiền , sông Hậu, trên bản đồ , lược đồ Việt Nam . - Nêu được điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBBB và ĐBNB . - Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn Hà Nội , Hải Phòng , TP Hồ Chí Minh , TP Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này II/ Đồ dùng dạy – học Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ Việt Nam . Bản phô tô bản đồ hành chính Việt Nam ( bản đồ câm ) Tranh ảnh về các TP : Hải Phòng , TP HCM , Cần Thơ . III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế , văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long ?. - GV nhận xét và cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi : Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó . - GV phát cho HS loại bản đồ câm . - GV yêu cầu HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long . * Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , dựa và bản đồ tự nhiên , SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng phụ . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . GV theo dõi nhận xét và các nhóm bổ sung để hoàn thiện . * Hoạt động 3 : Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB . - Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên bản đồ . - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : Nêu tên các con sông chảy qua các TP đó . - Yêu cầu HS tiếp tục cặp đôi thảo luận hoàn thành nội dung phiếu học tập . - HS trình bày : - Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB . 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV gọi HS đọc lại kết luận - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài địa lí Tiết 27 : Dải đồng bằng duyên hải miền Trung I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Đọc tên và chỉ trên lược đồ , bản đồ các đồng bằng duyên hải miền Trung Trình bày được đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung . Biết và nêu được đặc điểm khí hậu của các đồng bằng duyên hải miền Trung II/ Đồ dùng dạy – học Lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung ,Bản đồ Việt Nam Tranh ảnh về các đồng bằng duyên hải miền Trung III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Các dòng sông nào đã bồi đắp lên các vùng đồng bằng BB và đồng bằng Nam Bộ ? Hãy chỉ trên bản đồ ? - GV nhận xét và cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển - GV treo và giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung yêu cầu HS quan sát lược đồ cho biết có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung ? - Yêu cầu HS thảo luận cho biết : + Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này ? + Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng ? - GV treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên Huế , giới thiệu và minh hoạ trên lược đồ - Hỏi : ở các vùng đồng bằng này có nhiều cồn cát cao , do đó thường có hiện tượng gì xảy ra ? Để ngăn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì ? - Yêu cầu HS rút ra nhận xét * Hoạt động 2 : Bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung - Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung, hãy chỉ trên lược đồ ? - Yêu cầu HS trả lời : Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào ? GV treo hình 4 và giới thiệu đường đèo Hải Vân hỏi HS : Đường hầm Hải Vân có lợi gì hơn so với đường đèo ? * Hoạt động 3 : Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bắcvà phía Nam - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi cho biết : khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB duyên hải miền Trung khác nhau như thế nào ? - HS trả lời , GV nhận xét - Hỏi HS : Có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do đâu ? - Yêu cầu HS cho biết thêm một vài đặc điểm của mùa hạ và những tháng cuối năm của đồng bằng duyên hải miền Trung - Hỏi HS : Khí hậu ở ĐB duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không ? 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV gọi HS đọc lại kết luận - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài địa lí Tiết 28 : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐB DHMT Trình bày được đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐB DHMT Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin II/ Đồ dùng dạy – học Lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung ,Bản đồ Việt Nam Tranh ảnh như SGK , các tranh ảnh sưu tầm về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Nêu đặc điểm của ĐBDH miền Trung ? - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? - GV nhận xét và cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc - GV treo bản đồ yêu cầu HS quan sát sự phân bố dân cư Việt Nam và so sánh : + So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn ? + So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB ? - GV tổng kết - GVyêu cầu HS làm việc cặp đôi quan sát hình 1,2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm , phụ nữ Kinh - Yêu cầu HS rút ra nhận xét * Hoạt động 2 : Hoạt động sản xuất của người dân - Yêu cầu HS quan sát hình3 ,8 trong SGK hỏi HS : - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng duyên hải MT ? Hãy cho biết , người dân ở đây có những ngành nghề gì ? - Yêu cầu HS kể tên một số loài cây được trồng ? - Yêu cầu HS kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ơe vùng ĐB DHMT - Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi trồng ở ĐB DHMT * Hoạt động 3 : Khai thácđiều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ởĐBDHMT - GV yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐB DHMT - GV nhấn mạnh : Đây là nghề thuộc nhóm ngành nông – ngư nghiệp - Hỏi HS: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ? - Giải thích vì sao ĐB DHMT lại có những hoạt động sản xuất đó ? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp các điều kiện để sản xuất 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV gọi HS đọc lại kết luận - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài địa lí Tiết 29 : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp) I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động du lịch , công nghiệp và lễ hội của người dân ĐB DHMT. Mô tả được quy trình làm đường mía . Sử dụng tranh ảnh mô tả , tìm thông tin có liên quan . II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh như SGK , các tranh ảnh sưu tầm về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung . Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập và sơ đồ . III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời : - Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung ? Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa , lạc , mía và làm muối ? - GV nhận xét và cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Hoạt động du lịch ở ĐB DHMT - GV treo lược đồ ĐB DHMT, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi : - Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển ? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ? - GV treo hình 9 : Bãi biển Nha Trang và giới thiệu về bãi biển Nha Trang - Yêu cầu HS kể cho nhau tên của những bãi biển mà mình đã thấy , đưa tranh ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp của các bãi biển ở ĐB DHMTđể giới thiệu cho bạn biết - Yêu cầu HS giới thiệu những cảnh dẹp và di sản văn hoá thế giới ở ĐB HMT - GV hỏi : điều kiện phát triển du lịch ở ĐB DHMT có tác dụng gì đối với đời sống người dân ? - Yêu cầu HS trả lời rút ra kết luận * Hoạt động 2 : Phát triển công nghiệp - Hỏi HS : ở vị trí ven biển , ĐB DHMT có thể phát triển loại đường giao thông nào ?Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì ? - GV đưa hình 10,11 giới thiêụ về xưởng sửa chữa tàu thuyền, giới thiệu ngành công nghiệp đường mía hỏi : Kể tên các sản phẩm làm từ đường mía? - Các công việc để sản xuất đường từ mía ? * Hoạt động 3 : Lễ hội ở ĐB DHMT - GV giới thiệu và yêu cầu HS kể tên các lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐB DHMT - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm mô tả lại Tháp Bà và kể tên các hoạt động ở lễ hội Tháp Bà . 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV gọi HS đọc lại kết luận - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
Tài liệu đính kèm: