I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa, gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu 1 số dẫn chứng để chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc xuất khẩu gạo.
II. Chuẩn bị:
- GV:Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng và đánh bắt (Cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ)
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 22 Môn: Địa lý Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Ngày dạy : Lớp 4 ************************* I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa, gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Nêu 1 số dẫn chứng để chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc xuất khẩu gạo. II. Chuẩn bị: - GV:Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt (Cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ) - HS: SGK, đọc bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động1: «Mục tiêu: HS biết những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa ,vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa luá ,vựa trái cây lớn nhất nước? + Lúa gạo ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - Đính tranh vườn trái cây ở đồng bằng Nam Bộ. - Yêu cầu HS mô tả. - Nhận xét - Kết luận. Hoạt động 2: «Mục tiêu: HS biết điều kiện làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Cho HS thảo luận các câu hỏi: + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên 1 số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? + Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu? - Nhận xét - Chốt đáp án đúng. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Giao việc. * HT: Cả lớp. - 1 em đọc yêu cầu - Trả lời câu hỏi. + Đất đai màu mỡ,khí hậu nóng ẩm,người dân cần cù lao động + Nhiều nơi, xuất khẩu. - Phát biểu. * HT: Nhóm. - Thảo luận -Trình bày - Nhận xét + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, vùng biển có nhiều tôm cá và hải sản. + Cá tra, cá ba sa, tôm +Tiêu thụ ở nhiều nơi, trong nước và xuất khẩu. - Nhận xét - Bổ sung - Vài em đọc. - 3 nhóm thi đua - Nêu việc về nhà. + Xem lại bài. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
Tài liệu đính kèm: