Giáo án Địa lý 4 - Học kì I - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

Giáo án Địa lý 4 - Học kì I - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

I/ MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết:

- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).

- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 36 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1157Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 4 - Học kì I - Trường Tiểu học Hợp Thanh B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
Bài : Dãy Hoàng Liên Sơn
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).
Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy- học
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
3.Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
4.Củng cố, dặn dò
-GV giới thiệu môn học địa lí.
-GV giới thiệu bài. 
-GV chỉ vị trí của núi HLS trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy HLS ở H1- SGK.
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy nào dài nhất?
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
+ Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km?
+ Đỉnh, sườn và thung lũng dãy HLS như thế nào?
+ Chỉ vị trí và mô tả dãy núi HLS.
-GV nhận xét và bổ sung
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên H1 và cho biết độ cao của nó?
+ Tại sao đỉnh Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
-Cho HS quan sát tranh và mô tả về đỉnh núi Phan-xi-păng.
-GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời.
-Cho HS đọc mục 2 – SGK và TLCH:
+ Khí hậu ở những nơi cao HLS ntn?
-GV hoàn thiện câu trả lời.
-Gọi HS lên chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên, nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
-GV nhận xét và hoàn thiện: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía bắc.
+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-HS nghe.
-HS nghe.
- HS tìm vị trí của dãy HLS ở H1- SGK
+ Có 5 dãy: HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn... trong đó dãy HLS là dài nhất
+ Dãy HLS nằm giữa sông Đà và sông Hồng
+ Dãy chạy dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km.
+ Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
-1 vài HS chỉ và mô tả.
-HS nhận xét
-HS thảo luận nhóm 4
+Vài HS lên chỉ trên bản đồ và trả lời
+ Phan-xi-păng là đỉnh cao nhất nước ta.
-2 HS mô tả lại
-Nhận xét và bổ sung
-HS đọc thầm SGK
-Vài em trả lời
-HS chỉ vị trí và trả lời
-HS nghe.
-2,3 HS trả lời.
-
2,3 HS đọc.
-HS nghe.
Địa lí
Bài : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên sơn.
Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II/ Đồ dùng dạy- học
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn; mô hình nhà sàn
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người
3.Bản làng với nhà sàn
4. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
5.Củng cố, dặn dò
+Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài. 
-Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1, TLCH:
+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
+ Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS?
+ Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
+ Người dân ở núi cao đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?
-GV nhận xét và bổ sung
-Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, mô hình nhà sàn và TLCH:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
+ Vì sao 1 số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi với trước?
-GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh- mục 3 SGK trả lời:
+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
+ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ntn?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5,6 ?
-GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-Gv nhận xét tiết học.
-2 HS chỉ và trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS đọc SGK và trả lời
+ Dân cư ở HLS thưa hơn đồng bằng.
+ Dân tộc Dao, Mông, Thái,...
+ Dân tộc Thái, Dao, Mông.
+ Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì chủ yếu là đường mòn đi lại khó khăn.
-HS quan sát tranh ảnh và trả lời
+Bản làng nằm ở sườn núi hoặc thung lũng.
+ Bản thường có ít nhà.
+ Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.
+ Nhà sàn làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa,...
+ Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói.
-Nhận xét và bổ sung
+ mua bán, trao đổi hàng hoá,
+ Vải thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, quần áo,...
+ Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng,...
+ Trang phục được may thêu trang trí công phu, nhiều màu sắc.
-2,3 HS trả lời.
-HS đọc.
-HS nghe.
Địa lí
Bài:Hoạt động sản xuất của người dân
ở Hoàng Liên Sơn
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người .
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản,
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Trồng trọt trên đất dốc
3.Nghề thủ công truyền thống
4. Khai thác khoáng sản
5.Củng cố, dặn dò
+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài. 
-Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1, quan sát H1 TLCH:
+ Người dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu?
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
-Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh thảo luận và TLCH
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS? 
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì?
-GV hoàn thiện câu trả lời cho HS
-Cho HS quan sát H3 và đọc SGK để TLCH: 
+ Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
+ ở dãy HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? 
+ Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
( quặng A-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng, đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.)
+ Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
-GV hoàn thiện các câu trả lời.
+ Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS đọc SGK, quan sát H1 và trả lời:
+ Họ trồng lúa, ngô, chè,...trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Ruộng bậc thang làm ở sườn núi.
+ Để giúp cho việc giữ nước và chống xói mòn.
+ Trồng: Lúa, ngô,...
-Thảo luận nhóm 4, trả lời.
+ Dệt, may, thêu hàng thổ cẩm,..
+ Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp
+ dùng trong sinh hoạt
-Nhận xét và bổ sung
-HS quan sát H3, TLCH:
+ A-pa-tít, chì, kẽm,...
+ A-pa-tít 
+ HS mô tả quy trình 
+ Khai thác hợp lý vì khoáng sản dùng làm nguyêu liệu cho nhiều ngành công nghiệp
+ Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý.
-HS nhận xét, bổ sung.
-2,3 HS trả lời.
-HS đọc.
-HS nghe.
Địa lí
Bài: Trung du Bắc Bộ
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
Mô tả dược vùng trung du Bắc Bộ.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
Nêu được quy trình chế biến chè.
Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
Bản đồ hành chính việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
3.Chè và cây ăn quả ở trung du
4.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
5.Củng cố, dặn dò
+ Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS?
-GV nhận xét, cho điểm.
-GV giới thiệu bài. 
-Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ, TLCH:
+ Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du
+ Nêu nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
-Gv nhận xét, hoàn thiện các câu trả lời.
- Gọi HS lên chỉ trên bản đồ hành chính các tỉnh vùng trung du Bắc Bộ.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK, đọc mục 2 theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ?
-> Với những đặc điểm về tự nhiên như trên, trung du thích hợp cho việc trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp.
+ Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc Giang trồng cây gì ?
+ Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên? 
+ Chè ở đây được trồng để làm gì
+ Trong những năm gần đây, trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì ?
+ Quan sát hình 3, nêu quy trình chế biến chè?
-GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời.
 + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
+ Để bảo vệ rừng, chúng ta phải làm gì?
+ Nêu những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-HS nhận x ...  xứ lạnh trồng ở ĐB Bắc Bộ ?
-GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐBBB.
-> Nguồn rau xứ lạnh làm cho nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mạng lại giá trị kinh tế cao.
+ Nêu những nguyên nhân khiến cho ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
+ Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở ĐBBB?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên vùng đồng bằng Bắc Bộ.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS trả lời 
+ ĐBBB có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa
+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc
+ Nơi đây còn trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá tôm...
-HS nghe.
-HS thảo luận nhóm 4
+ Mùa đông lạnh kéo dài từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ xuống thấp. 
+ Thuận lợi: Trồng cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua,...). Khó khăn: Rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
+ Có su hào, bắp cải, cà rốt, xà lách,...
-HS nghe.
-2,3 HS nêu.
-HS đọc.
-HS nghe.
Địa lí
Tiết 15: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
(tiếp theo)
I/Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công, chợ phiên của người dân ĐBBB.
Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên của người dân ĐBBB.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu những nguyên nhân khiến cho ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
+ Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở ĐBBB?
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài. 
2.Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 
-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ ?
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
-> Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
3. Chợ phiên
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời:
+ Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm ?
+ ở địa phương em có nghề thủ công truyền thống gì?
B1: Cho HS dựa vào tranh ảnh và trả lời
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểmgì? ?
+ Mô tả lại chợ phiên ?
-> Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống sản xuất của người dân.
+ Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
+ Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh Hà Nội.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS thảo luận theo nhóm 4
+ Người dân ở ĐB Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau...
+ Khi cả làng cùng làm một nghề thủ công như: Làng gốm ở Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc ở Hà Tây...
+ Nghệ nhân là người làm nghề thủ công giỏi
-HS quan sát tranh, TL
+ Nhào luyện đất, tạo dáng, phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò ra
-Vài HS nêu. 
-HS dựa vào tranh ảnh, trả lời.
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. Chợ họp vào các ngày nhất định và không trùng nhau
-HS mô tả
-2,3 HS nêu.
-HS đọc.
-HS nghe.
Địa lí
Tiết16: Thủ đô Hà Nội
I/ Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh, ảnh về Hà Nội.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ Hà Nội.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
+ Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài. 
2.Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB
-GV treo bản đồ hành chính và giới thiệu: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
-Gọi HS chỉ vị trí Hà Nội
+ Hà Nội giáp những tỉnh nào?
+ Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
-> Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước.
3. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển
-Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết, tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi: 
+ HN còn có những tên gọi nào khác?
+ Tới nay HN bao nhiêu tuổi ? 
+ Phố có đặc điểm gì?
+ Khu phố mới có đặc điểm gì ?
+ Kể tên danh lam thắng cảnh, di tích LSử của Hà Nội?
4. Hà Nội – Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
-GV giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới trên bản đồ Hà Nội.
 -GV cho các nhóm thảo luận:
 + Tại sao nói HN là trung tâm chính trị ?
+ HN là trung tâm kinh tế ?
+ HN là trung tâm văn hoá, khoa học?
+ Kể một số trường đại học, viện bảo tàng...ở Hà Nội?
-GV gọi 1 số HS lên chỉ vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học,
-Cho HS đọc ghi nhớ.
+ Chỉ vị trí của thủ đô HN trên bản đồ hành chính VN.
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu nước ta?
4.Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
- HS lắng nghe và theo dõi
-Vài em lên chỉ vị trí
+ Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, 
+ đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
-HS nghe.
-HS thảo luận -> phát biểu. 
+ Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan
+ Tính đến năm 2007 là 997 năm( tuổi).
+ Phố cổ sầm uất, buôn bán tấp nập...
+ to đẹp hơn, sầm uất hơn 
+ Văn miếu Quốc Tử Giám, hồ Hoàn Kiếm,..
-HS xem.
-Thảo luận nhóm 4 -> phát biểu
+ Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất đât nước
+ Nơi có các trung tâm công nghiệp, thơng mại. giao thông lớn nhất...
+ Nơi tập trung các viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng...
 - HS nêu
-Vài HS lên chỉ trên bản đồ HN.
-HS đọc.
-2,3 HS nêu.
-HS nghe.
Địa lí
Tiết 17: Ôn tập cuối kì I
I/ Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết: 
Hệ thống hoá các kiến thức về phân môn địa lý mà các em đã học trong học kì một vừa qua đó là: 
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du. 
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
Từ đó HS tự hệ thống và thiết lập được mối liên hệ về điều kiện tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người từng vùng miền.
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh, ảnh về các hoạt động sản xuất của người dân các vùng miền.
Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Chỉ vị trí của thủ đô HN trên bản đồ hành chính VN.
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu nước ta?
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài. 
2.Miền núi và trung du
-Gọi HS lên chỉ dãy HLS, vùng trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 các câu hỏi:
+ Nêu vị trí, đặc điểm của dãy núi HLS ? Nêu một số dặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân HLS?
+ Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Thế mạnh ở đây là trồng các loại cây gì?
 + Tây Nguyên có những hoạt động sản xuất nào nổi bật?
+ Thành phố Đà lạt nằm ở đâu? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch?
3.Đồng bằng Bắc Bộ
-Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBBB.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? ĐBBB có đặc điểm gì về địa hình và sông ngòi? Kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ ?
 - Lễ hội ở ĐBBBộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Kể tên một số lễ hội?
 + Đê của ĐBBB có tác dụng gì? Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ đê?
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? Có đặc điểm gì?
4.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS tiết sau kiểm tra cuối kì I.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-Vài HS lên chỉ.
-Thảo luận -> trình bày.
+ Dãy HLS nằm ở phía Bắc của nước ta, nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. Dân cư thưa thớt chủ yếu là người Thái, Dao, Mông.Họ trồng lúa, ngô,.trên nương rẫy, ruộng bậc thang
+ Vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, trồng nhiều cây ăn quả và chè.
+Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác sức nước và rừng.
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có nhiều rau qủa, rừng thông, thác nước và biệt thự đẹp 
-HS lên chỉ. 
+ Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. ĐBBB bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ.ĐBBB trồng cây lương thực và rau xứ lạnh, nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
+ Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân và thu để cầu chúc năm mới khoẻ mạnh, mùa màng bội thu,
 + Đê để ngăn lũ lụt . Cần bảo vệ và tu bổ đê một cách thường xuyên.
 - Thủ đô nằm ở trung tâm ĐBBB là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học của cả nước..
-HS nghe.
Địa lí
Tiết 18: Kiểm tra cuối kì I
I/ Mục tiêu
 Kiểm tra HS các kiến thức về phân môn địa lý mà các em đã học trong học kì một vừa qua đó là: 
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du. 
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
II/ Đồ dùng dạy- học
Bài kiểm tra phô tô cho từng HS. (BGH ra đề)
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định lớp
-GV ổn định lớp.
B. Nội dung
1.Giới thiệu 
-GV giới thiệu tiết kiểm tra.
2.Phát đề
-GV phát đề
3.Làm bài
-Lưu ý HS làm bài.
-Gv quan sát HS làm bài.
4.Thu bài
-GV thu bài.
-5.Nhận xét
.GV nhận xét chung.
-HS ổn định.
-HS nghe.
-HS nhận đề.
-HS nghe.
-HS làm bài.
-HS nộp bài.
-HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docKỲ 1.doc