Giáo án Địa lý 4 - Học kì II - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

Giáo án Địa lý 4 - Học kì II - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

 I.MỤC TIÊU

- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam

- Tranh ảnh thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 37 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1655Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 4 - Học kì II - Trường Tiểu học Hợp Thanh B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
 I.Mục tiêu 
Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II.Đồ dùng dạy- học
Bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam
Tranh ảnh thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao nói thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế của cả nước?
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
2.1. Đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước.
* Hoạt động 1:
GV chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ và Sông Đồng Nai và sông Mê Công trên bản đồ và giới thiệu.
 + Đồng bằng Nam Bộ được hình thành như thế nào? có những đặc điểm gì ?
-> Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta. Đây là ĐB lớn nhất của cả nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
* Hoạt động 2:
- Tìm và nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau.
- Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? ở đâu ? Những loại đất nào có diện tích nhiều hơn ?
- GV giới thiệu thêm về các vùng trũng ở đồng Tháp Mười, Kiên Giang, cà Mau.
2.2 Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Tìm và kể tên các con sông lớn ở đồng bằng Nam Bộ ?
- ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa ? Đặc điểm của mỗi mùa ? Vì sao người dân không đắp đê ?
- Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở đồng bằng Nam Bộ. Giải thích vì sao ?
- Sông ngòi ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
-> Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà. Nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa. Mùa lũ người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập ĐB còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.
C. Củng cố- dặn dò.
- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng Bắc Bộ về các mặt: địa hình, khí hậu, đất đai .
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
- HS quan sát hình ở góc phải của bài và chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
- HS trao đổi nhóm về đặc điểm của đồng bằng rồi trình bày trước lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- đại diện nhóm lên xác định vị trí và trả lời các câu hỏi.
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời.
- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trả lời.
( Có mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt. Vì người dân đào nhiều kênh rạch nối các sông tự nhiên với nhau để thau chua, rửa mặn )
( Thau chua, rửa mặn, là đường giao thông)
- GV gọi 1 số HS trả lời.
Địa lí
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
i. mục tiêu 
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân Nam Bộ.
- sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐBNB.
- Biết dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.
ii. đồ dùng dạy - học
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Bản đồ tự nhiên VN
iii. các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- 
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở vị trí nào của nước ta?
- Đồng bằng Nam Bộ được hình thành như thế nào?
- Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê như ở đồng bằng Bắc Bộ?
-GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
2.1. Nhà ở của người dân.
* Hoạt động 1: 
- Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
- GV hoàn thiện câu trả lời
* Hoạt động 2: 
- GV nói về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ: Nhà truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà và mái nhà, thường làm lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa rất dai và không thấm nước) Đây là vùng đất thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn các giồng đất cao làm nhà để tránh lũ. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng ghe, vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiệncho việc đi lại.
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK + tranh ảnh trình bày về nhà ở của người dân ở đây.
- - Nếu có tranh ảnh, GV cho HS xem các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh ảnh, GV mô tả thêm về sự thay đổi này; Đường giao thông được xây dựng, các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi...
2.2. Trang phục và lễ hội:
* Hoạt động 3: 
- Trang phục của các dân tộc có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội thường có những loại hoạt động gì?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi ( kết hợp chỉ bản đồ )
- HS nhận xét
 Làm việc theo nhóm đôi:
- HS dựa vào sách giáo khoa, bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam (nếu có), thảo luận nội dung bên. 
- HS quan sát H1 + tranh ảnh, trình bày
Làm việc theo nhóm
Bước 1: Các nhóm dựa vào sách giáo khoa, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý:
Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết những kiến thức của bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- HS đọc ghi nhớ của bài.
Địa lí 
Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ
i. mục tiêu: HS biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy hải sản nhất nước ta.
- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo
- Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam
- Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ
iii. các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào?
- Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì, vì sao? 
GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp và trả lời.
- Kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
2.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
* Hoạt động 1: 
- GV treo tranh cho HS quan sát.
- Hãy giải thích vì sao nơi đây trồng nhiều lúa gạo?
- Kể tên các trái cây điển hình của Nam Bộ?
- Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
- HS dựa vào ảnh trong sách khoa, kể tên các công việc trong quá trình sản xuất gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ.
- GV KL: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành nước đứng thứ hai trên Thế giới về xuất khẩu gạo.
2.2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước?
- GV giải thích “thủy sản, hải sản”?
* Hoạt động 2: 
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy, hải sản?
+ Kể tên loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+ Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
C. Củng cố- dặn dò.
+ Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và htuỷ sản lớn nhất cả nước.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét.
- HS quan sát bản đồ nông nghiệp và trả lời.
* Làm việc theo nhóm đôi:
Bước 1: 
- HS quan sát biểu đồ lúa, trái cây và trả lời câu hỏi của mục 1 trong sách giáo khoa, 
 ( dựa vào kênh chữ trong sách giáo khoa và vốn hiểu biết của bản thân )
Bước 2: 
- HS các nhóm trình bày kết qủa, 
- HS kể tên các công việc trong quá trình sản xuất gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ.
*Làm việc theo nhóm 4.
Bước 1: 
- HS các nhóm quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi của mục này trong sách giáo khoa.
- HS dựa vào sách giáo khoa, tranh ảnh bản đồ ngư ngiệp, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
Bước 2: 
- HS trao đổi kết quả trước lớp, 
- HS trả lời.
Địa lí 
Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ ( Tiếp )
i. mục tiêu: HS biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- chợ nổi trên sông là một nát độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ, chợ nổi.
iii. các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nói Đồng bằng Nam bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
- Nêu những điều kiện tự nhiên để ĐBNB là nơi nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản nhiều nhất nước ta.
GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
2.1. Vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gơi ý:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiẹp phát triển mạnh?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB.
- GV hoàn thiện câu trả lời.
2.2: Chợ nổi trên sông
- GV tổ chức cho HS thi kể về chợ nổi tren sông ở ĐBNB theo gợi ý: ( dựa vào tranh ảnh, vốn hiếu biết cá nhân).
+ Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hang hoá bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐBNB.
- GV nhân xét, cho HS bình chọn bạn kể hay nhất.
-> Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long.
C. Củng cố- dặn dò.
+ Nêu dẫn chứng cho thấy ĐBNB có công ngi ... iới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
a) Đà Nẵng- thành phố cảng 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ, bản đồ TLCH mục 1
 - Nêu và chỉ vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
-> Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn và bên vịnh Đà Nẵng, án đảo Sơn Trà
- Từ thành phố em có thể đi tới Đà Nẵng bằng phương tiện gì? 
 Từ thành phố Hà Nội có thể đi tới Đà Nẵng bằng các phương tiện giao thông là 
: ô tô, máy bay, tàu hoả... 
- Vì sao Đà Nẵng lại là một thành phố cảng?
-> Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông
b) Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
- Yêu cầu HS dựa vào bảng kê trong SGK TLCH ở mục 2
- Gv cho học sinh liên hệ bài 21 để thấy mối liên hệ giữa sản phẩm nông nghiệp sản xuất ra và hàng chở đi nơi khác.
c) Đà Nẵng - địa điểm du lịch
- Quan sát hình 1 và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó thường nằm ở đâu?
- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch?
-> ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận tiện cho du khách nghỉ ngơi.Đây là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách, có bảo tàn Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm. 
C. Củng cố- dặn dò.
- Chỉ vị trí Đà Nẵng trên bản đồ.
- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
HS làm việc theo cặp:
- HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
- HS quan sát hình ở SGK và nêu, chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam .
+Vì có vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn. 
+ Vì có cảng biển Tiên Sa nên tàu to, tàu nhỏ cập bến rất thuận lợi.
+ Hàng chuyên chở bằng tàu biển có rất nhiều loại.
- HS trả lời.
- HS trao đổi nhóm đôi rồi trình bày trước lớp.
- HS kể
- Vài HS trả lời.
2-3 Hs đọc phần bài học.
Địa lý
Tiết31 : Biển, đảo và quần đảo
Mục tiêu: HS biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vinh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầuu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển và đảo, quần đảo nước ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao Đà Nẵng lại là một thành phố cảng?
GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
2.1. Vùng biển Việt Nam
- HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
- Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu ?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
2.2.Đảo và quần đảo
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?
- Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không ?
- Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất ?
- Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ. Các đảo ở đây được hình thành do nguyên nhân nào?
- Các đảo, quần đảo ở miền Trung và phía Nam có đặc điểm gì ?
- Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì ?
- GV cho Hs xem tranh ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nớc ta.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết bài:
- Dặn HS chẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt Nam.
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày 
- HS chỉ trên bản đồ 
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận theo các câu hỏi.
- HS các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi.
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc, Trung, Nam ) trên bản đồ và nêu giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
- HS đọc ghi nhớ.
. 
Địa lý
Tiết32: Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
I.Mục tiêu 
 HS biết:
Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản ở nước ta.
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II.Đồ dùng dạy- học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, hải sản, ô niễm môi trường biển.( GV,HS sưu tầm)
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
-Thành phố Huế được xây dựng cách đây bao lâu? Vì sao du lịch rất phát triển ở Huế?
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
a) Khai thác khoáng sản 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, SGK, TLCH:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang 
khai thác khoáng sản đó.
- GV hoàn thiện các câu trả lời của HS.
-> Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. 
b) Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, SGK, TLCH:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào đánh bắt nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
+ Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản ở nước ta (Hình 3-7)
-> Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải xuống biển; làm tràn dầu khí chở dầu trên biển.
C. Củng cố- dặn dò.
- ở nước ta có những tài nguyên khoáng sản quan trọng nào? Được dùng để làm gì?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
HS làm việc theo cặp, TLCH:
+ dầu mỏ và khí đốt
+ dầu, khí đốt, cát trắng..
-Thảo luận nhóm 4-> phát biểu
+ hàng nghìn loài cá, hàng chục loài tôm, hải sâm, bào ngư,..
+ khắp các vùng biển từ Bắc vào Nam.
- HS nghe
2-3 Hs trả lời
2 HS đọc phần bài học.
Địa lý
Tiết33 : Ôn tập 
I. Mục tiêu: HS biết:
- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ tự nhiên, hàn chính Việt Nam
- Bảng hệ thống cho HS điền.
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- ở nước ta có những tài nguyên khoáng sản quan trọng nào? Được dùng để làm gì?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
 . Ôn tập
2.1. Câu 1
- Gọi HS lên chỉ tren bản đồ các địa danh theo yêu cầu của câu 1.
- GV nhận xét.
2.2.Câu 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 2
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố, đặc điểm tiêu biểu
- GV nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiết 2)
Địa lý
Tiết34 : Ôn tập 
I. Mục tiêu: HS biết:
- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bản đồ tự nhiên, hàn chính Việt Nam
III. các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
Chỉ trên bản đồ ĐLTN VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
2. Ôn tập
2.1. Câu 3
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 1 vài HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
2.2.Câu 4
- Gọi HS đọc yêu cầu 2
- GV cho HS khoanh vào ý đúng trong SGK
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
ý 1: d ý 2: b ý 3: b ý 4: b
2.3 Câu 5
- GV nêu yêu cầu, cho HS làm cá nhân nối vào SGK.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
1-b, 2-c, 3-a, 4-d, 5-e, 6-đ.
2.4. Câu 6
+ Kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
- GV hoàn thiện câu trả lời.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: KT cuối năm.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc
- Vài HS trả lời
- 1 HS đọc
- Làm việc cá nhân.
Làm việc cá nhân.
- Vài HS kể: muối, dầu mỏ, khí đốt, hải sản,
Địa lí
Bài: Kiểm tra cuối năm
I/ Mục tiêu
 Kiểm tra HS các kiến thức về phân môn địa lý mà các em đã học trong học kì II đó là: 
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Vùng biển Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy- học
Bài kiểm tra phô tô cho từng HS. (BGH ra đề)
III/ Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định lớp
B. Nội dung
1.Giới thiệu 
2.Phát đề
3.Làm bài
4.Thu bài
5.Nhận xét.
-GV ổn định lớp.
-GV giới thiệu tiết kiểm tra.
-GV phát đề
-Lưu ý HS làm bài.
-Gv quan sát HS làm bài.
-GV thu bài.
-GV nhận xét chung.
-HS ổn định.
-HS nghe.
-HS nhận đề.
-HS nghe.
-HS làm bài.
-HS nộp bài.
-HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docKỲ 2.doc