Giáo án Địa lý 4 - Trường tiểu học Ngọc Tố 2

Giáo án Địa lý 4 - Trường tiểu học Ngọc Tố 2

Địa lí

 Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I.Mục tiêu :

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt tri đất theo một tỉ lệ nhất định

- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.

II.Chuẩn bị :

 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 51 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 4 - Trường tiểu học Ngọc Tố 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Địa lí
 Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II.Chuẩn bị :
 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:.
2.KTBC:
 -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
 -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
 - GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
 -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
 -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
*Hoạt động cá nhân :
 -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
 +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
 +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động nhóm : 
 +Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
 -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
 -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
 -GV nhận xét đúng/ sai
4. Củng cố: 
 -Bản đồ để làm gì ?
 -Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
5. Dặn dò :
 -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tiếp theo)”.
Hát vui
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại.
-HS trả lời:
¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
- Hs trả lời
TUẦN 2 ĐỊA LÍ
Bài: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu 
_ Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
 + Dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
_ Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
_ Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bản số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
 HS khá, giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II.Chuẩn bị :
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định: Cho HS hát.
 2.KTBC :
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài dãy núi Hoàng Liên Sơn
 - Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam :
 *Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :
 Bước 1:
 -GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
 -GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ?
 +Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 Bước 2:
 -Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 -Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS )
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
 *Hoạt động nhóm:
 Bước 1:
 -Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
 +Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó .
 -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
 +Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
 Bước 2 :
 -Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp .
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
 * Hoạt đông cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN .Hỏi :
 -GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .
4.Củng cố :
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS .
5. Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát.
-HS chuẩn bị .
- HS nhắc lại.
-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
-HS trả lời .
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy Hoàng Liên Sơn dài nhất. 
+ Giữa sông Hồng và sông Đà.
+ Dài 180 km, rộng gần 30 km
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
-HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
+ Vì đỉnh Phan- xi-păng cao nhất nước ta
-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ 
-HS khác nhận xét .
- Hs đọc bài học SGK
-HS trình bày .
-HS cả lớp .
	Tuần 3:
ĐỊA LÍ
Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
_ Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,
_ Biết Hoàng Liên Sơn al2 nơi dân cư thưa thớt.
_ Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
HS khá, giỏi:
Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dử.
Giáo dục BVMT:
_ Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
 + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.
 + Trồng trọt trên đất dốc.
 + Khai thác khoán sản, rừng, sức nước.
 + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.KTBC :
 -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
 - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
 - Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
 +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
 +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 2/.Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
 +Bản làng thường nằm ở đâu ?
 +Bản có nhiều hay ít nhà ?
 + Hỏi HS khá, giỏi: Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
 +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
 -GV nhận xét và sửa chữa .
 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :
 +Chợ phiên là gì ? Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
 +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? (dựa vào hình 2) .
 +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
 +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
 -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
 Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem.
5. Dặn dò:
 -Về nhà x ... huẩn bị bài tiếp theo .
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình .
-HS nêu .
-HS thảo luận theo câu hỏi .
 +Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về .
+Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông; Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 +Bắp cải, su hào , cà rốt 
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc .
HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tuần 15:
ĐỊA L Í
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở 
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :
_ Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm lạc, đồ gổ,
_ Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
HS khá, giỏi:
 + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Biết qui trình sản xuất đồ gốm.
II.Chuẩn bị :
 -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
 -Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 +Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công )
 +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 -GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ .
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định .
 -GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
 +Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm .
 -GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
 -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống .
 4. Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
 -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi :
 +Em hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) .
 +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học trong Sgk.
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị:“Thủ đô Hà Nội”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày kết quả quan sát :
 +Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
+Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Vài HS kể .
-HS thảo luận .
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .
 Tuần 16:
ĐỊA LÍ
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I.Mục tiêu :
_ Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà nội:
 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
 + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
_ Chỉ được thử đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ).
HS khá, giỏi:
Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những đặc điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới ( về nhà cửa, đường phố,).
II.Chuẩn bị :
 -Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN.
 -Bản đồ Hà Nội.
 -Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
 Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.KTBC:
 -Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm .
 -Kể về chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ.
 Gv nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 * Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: (Hoạt động cả lớp)
 -GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc .
 -GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó:
 - Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội . Trả lời các câu hỏi:
 + Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
 + Cho biết từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ?
 GV nhận xét, kết luận.
 * Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: (Hoạt động nhóm):
 -HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
 +Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ?
 +Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
 +Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố )
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
 -GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới 
 * Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: (Hoạt động nhóm)
 Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi :
 - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
 +Trung tâm chính trị .
 +Trung tâm kinh tế lớn .
 +Trung tâm văn hóa, khoa học .
 -Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng  của Hà Nội .
 GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) .
 GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí  và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong khung .
 -GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài.
5.Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Ôn tập học kì I”.
-Nhận xét tiết học .
_ Hát vui.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát bản đồ.
-HS lên chỉ bản đồ.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-Các nhóm trao đổi thảo luận .
-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát bản đồ .
-HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS lên chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ.
-3 HS đọc bài .
-HS chơi trò chơi.
-HS cả lớp.
Tuần 17:
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
_ hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thủ đô Hà Nội có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ Thủ đô Hà Nội còn là nơi quan trọng như thế nào đối với nước ta?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Hôm nay cô hướng các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I.
-Gv ghi tựa 
b. Tìm hiểu bài
* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam.
+ Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ
- Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền.
+ Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. 
- Gv nhận xét bổ sung 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
+ Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội.
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
5. Dặn dò
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Bài “Thủ đô Hà Nội”
-Hs nhận xét 
-Nhắc lại tựa bài
- Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ.
- Hs làm bài vào PHT 
- Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hs nhận xét
- HS trả lời.
Tuần 18:
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (Cuối học kì I)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dia li 4HKIHieuNT2.doc