I.MỤC TIÊU
HS biết:
- Xác định được vị trí giới hạn tỉnh Cao Bằng trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- Diện tích tự nhiên của tỉnh Cao Bằng và trình bày được đặc điểm địa hình sông ngòi, khí hậu của tỉnh ta.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ hành chính tỉnh Cao Bằng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
LỚP 4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH CAO BẰNG I.MỤC TIÊU HS biết: - Xác định được vị trí giới hạn tỉnh Cao Bằng trên bản đồ hành chính Việt Nam. - Diện tích tự nhiên của tỉnh Cao Bằng và trình bày được đặc điểm địa hình sông ngòi, khí hậu của tỉnh ta. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ hành chính tỉnh Cao Bằng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 28’ B. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học - HS lắng nghe 2) Nội dung bài a. Hoạt động 1: Vị trí giới hạn. - Làm việc theo nhóm 13’ - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS quan sát. - Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: Em hãy chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn của tỉnh Cao bằng? Diện tích tự nhiên của tỉnh Cao Bằng là bao nhiêu? GV kết luận: Theo tài liệu - Quan sát - HS chỉ trong nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo bài trên bảng, nhóm khác bổ sung, nhận xét. b. Hoạt động 1: Địa hình, sông ngòi, hồ và khí hậu. Địa hình: - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát bản đồ Cao Bằng và trả lời câu hỏi. + Địa hình Cao Bằng có đặc điểm như thé nào? GV kết luận: Cao Bằng là một tỉnh miền núi nằm trong vùng cao nguyên rộng lớn ở đông bắc nước ta, độ cao không lớn nhưng địa hình bị chia cắt phức tạp, với các dãy núi đá vôi và núi đất xen kẽ các sông suối, thung lũng hẹp. - Làm việc cá nhân - Cá nhân đọc thầm, trả lời câu hỏi Sông ngòi - Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: + Hãy nêu các hệ thống sông chính của tỉnh Cao Bằng. + Mức nước của các con sông thay đổi như thế nào? + Hãy nêu tên một số hồ nước tại tỉnh Cao Bằng? + Hãy nêu tên một số hồ nước ở huyện Thạch An? - Gv nhận xét, kết luận. - Thảo luận theo cặp và trả lời . + Sông Bằng ( thị xã Cao Bằng ), sông Quây Sơn ( Trùng Khánh ), sông Gâm ( Bảo Lạc ) + Mức sông lên xuống theo mùa; mùa hanh ít nước mùa mưa nước dâng cao. Khí hậu - Giọi HS đọc thông tin trong tài liệu. - GV phát phiếu bài tập. + Khí hậu Cao Bằng thuộc loại khí hậu nào? - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc phần bài học - Cá nhân đọc trước lớp. - Hoạt động theo nhóm. + Khí hậu Cao Bằng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa: mùa hè nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô. Sự chuyển tiếp giữa các mùa không rõ rệt 4’ C. Củng cố - dặn dò. - Chỉ vị trí giới hạn tỉnh Cao Bằng trên bản đồ hành chính Việt Nam. - Nêu đặc điểm địa hình của tỉnh ta. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Đọc cá nhân, đồng thanh. * Ghi chú: Thời gian cho mỗi hoạt động trong 1 tiết dạy là dự kiến. Bởi vậy không quá cứng nhắc trong phân bố, miễn sao hoạt động đạt mục tiêu yêu cầu đề ra ( Học sinh nắm được nội dung cơ bản ).
Tài liệu đính kèm: