I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dy Hồng Lin Sơn:
HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
2.Kĩ năng:
HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản :dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
(Ghi ch: HS kh, giỏi :)
+ Chỉ và đọc tên những dy ni chính ở Bắc Bộ:sơng Gm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sau Sa Pa trở thnh nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
Địa lí (Tiết 1) BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: * Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định . * Biết một số yếu tố bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ . (Ghi chú : HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.) 3.Thái độ: - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II.CHUẨN BỊ: SGK Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: 2. Bài cũ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm * GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau: Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Hoàn thiện bảng - GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại. - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng Hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. Đại diện HS trả lời trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì 4. Củng cố - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. ĐỊA (Tiết 2) BÀI: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn: HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm 2.Kĩ năng: HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản :dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. 3.Thái độ: Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. (Ghi chú: HS khá, giỏi :) + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều. + Giải thích vì sau Sa Pa trở thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II.CHUẨN BỊ: SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC C. HỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.) GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. ĐỊA (Tiết 3) BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn : Thái , Mơng, Dao, - Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt . 2.Kĩ năng: - Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn. + Trang phục : mỗi dân tộc cĩ cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất cơng phu và thường cĩ màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ ,tre , nứa. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. (Ghi chú : HS khá , giỏi : giải thích tại sao người dân ở Hồng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ. ) II.CHUẨN BỊ: SGK Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: Dãy núi Hoàng Liên Sơn Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV nhận xét Giới thiệu: Hoạt động cá nhân Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Thảo luận nhóm Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Làm việc cả lớp Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên? Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3) Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6 GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HS trả lời kết quả trước lớp HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. 4.Củng cố ĐỊA (Tiết 4) BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hồng Liên Sơn: + Trồng trọt : trồng lúa, ngơ, chè, trồng rau và cây ăn quả ,trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ cơng: dệt, thêu,đan, rèn, đúc , + Khai thác khống sản : gỗ,mây, nứa, - Sử dụng tranh,ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ... Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. GV nhận xét Giới thiệu: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Đà Nẵng có những cảng gì? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Hoạt động theo nhóm GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? Hoạt động cá nhân HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? Nêu một số điểm du lịch khác? Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản . HS quan sát và trả lời. Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển. Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 3. Củng cố GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. ĐỊA BÀI: BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được vị trí của Biển Đơng, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hồng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuơi trồng hải sản. Ghi chú: hs khá, giỏi: + Biết Biển Đơng bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trị của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vơ tận, nhiều hhải sản, khống sản quý, điều hịa khí hậu, cĩ nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: Thành phố Đà Nẵng Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng? Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? GV nhận xét Giới thiệu: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. Biển nước ta có có đặc điểm gì ? Vai trò như thế nào đối với nước ta? GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động cả lớp GV chỉ các đảo, quần đảo. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động nhóm Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc gì? Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. HS trả lời HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. 3.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 4.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. ĐỊA BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí,du lịch, cảng biển,..). + Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuơi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. Ghi chú: Hs khá, giỏi: + Nêu thứ tự các cong việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. + Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn lợi hải sản ven bờ. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động 2: Biển đông & các đảo Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta? Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta? GV nhận xét Giới thiệu: Hoạt động theo từng cặp HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì? Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. Hoạt động nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 3.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 4.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập ĐỊA BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các cao nguyên ơ Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đơng, các đảo và quần đảo chính - Hệ thống một số đặt điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải Miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động 2: Giới thiệu: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập Hoạt động nhóm GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. 2.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2) ĐỊA BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các cao nguyên ơ Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đơng, các đảo và quần đảo chính - Hệ thống một số đặt điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải Miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài mới Hoạt động1: Hoạt động 2: Giới thiệu: Hoạt động cả lớp Hoạt động nhóm đôi GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Nhận xét GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. HS làm câu hỏi 5 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Tài liệu đính kèm: