Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền

TOÁN

Bài 56: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (T2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3; 9

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

3. Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- NL tư duy và lập luận Toán học; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng: GV: Bảng phụ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 48 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 39Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Bài 56: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3; 9
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
3. Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- NL tư duy và lập luận Toán học; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: GV: Bảng phụ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9
+ Lấy VD về số chia hết cho 9
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
3. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
* Cách tiến hành:
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Em hãy viết vào vở
a)Hai số có ba chữ số chia hết cho 9
b)Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3
2. Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm, để được các số chia hết cho 9 
? Vì sao em lại điền số đó?
3.Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 3:
? Vì sao em lại điền số đó?
4.Trong các số: 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92313 , em hãy viết vào vở:
?Vì sao em viết được các số đó?
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách lập số theo yêu cầu.
?Qua tiết học này các em học được những gì ?
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
-GV hướng dẫn HS thực hiện
Cá nhân
Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là: 243; 981...
...Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 123; 336; 972; 591,...
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét kết quả: 234 ; 378 ; 486
Vì các số đó có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét
9
2
1
 29 ; 5 8 ; 27
Vì các số đó có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét
a) Các số chia hết cho 3 : 231; 1872 ; 92313
b) Các số không chia hết cho 3: 109 ; 8225
1. Bác Tư nói sai, vì 410 không chia hết cho 3.
2. Đàn gà có thể là các số: 31; 32; 33; 34; 35; 36; 37; 38; 39.
 Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số chia hết cho 3 và chữ số tận cùng là số chẵn.
Vì các số đó có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp:
Đáp án: Viết được các số:
561/564; 795/798; 2235/2535
Em biết: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Thực hành vận dụng đơn giản.
Hoạt động với người thân
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3
- Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
3. Phẩm chất: HS chăm chỉ, tự giác học tập
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
* Cách tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Kể những điều em biết về các nhân vật có chí qua các bài tập đọc từ bài 11A đến bài 13C.
-GV Q/S các nhóm thực hiện
2.Thi đọc (theo phiếu) 
- GV nhận xét chung.
3.Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Có chí thì nên trên bảng nhóm theo mẫu:
Nhóm 
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét
+ Tranh 1: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
+ Tranh 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
+ Tranh 3: Xi-ôn-cốp-xki: là một nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
+ Tranh 4: Cao Bá Quát: Cao Bá Quát đã kiên trì, quyết tâm, dốc sức rèn chữ viết trở thành người văn hay chữ tốt.
Cá nhân
- HS lần lượt lên hái hoa để bốc thăm.
- HS lần lượt lên đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả lời 1 đến 2 câu hỏi
- HS nhận xét bạn đọc.
Nhóm 
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
M: Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo m
 hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thuỷ “Bạch Thái Bưởi”
Từ điển nhân vật lịch sử Việt nam
Bạch Thái Bười từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác –đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Quang Long.
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
-GV nhận xét
?Các bài tập đọc ở chủ điểm “Có chí thì nên” muốn nói với chúng ta điều gì? 
?Qua tiết học này các em học được những gì ?
-HS báo cáo
Phải luôn kiên trì, vượt qua khó khăn, thử thách thì mới đạt được thành công.
...Ôn tập một số bài tập đọc (từ bài 11A đến bài 13C)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. 
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL .
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Khởi động
-Y/C HS thực hiện bước 1.
-GV lên lớp nhận xét và giới thiệu tiết học hôm nay học và Y/C các em thực hiện bước 2 và bước 3. Sau đó GV ghi tên đầu bài lên bảng.
-GV chốt mục tiêu và nêu thêm phần mục tiêu phân hóa.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
6.Viết vào vở phần mở bài theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng cho đề tập làm văn “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền”
? Thế nào là mở bài trực tiếp ? 
? Thế nào là mở bài gián tiếp ? 
? Kết bài mở rộng ? 
? Kết bài không mở rộng? 
-GV Q/S HS viết bài.
7.Một số bạn đọc bài làm trước lớp. Cả lớp và thầy cô bình chọn những mở bài, kết bài hay.
- GV nhận xét bình chọn 
?Qua tiết học này các em học được những gì ?
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
-GV hướng dẫn HS thực hiện
-Nhóm trưởng thực hiện bước 1.
-CTHĐ lên giới thiệu. Sau đó mới các ban lên làm việc.
-BVN lên Khởi động cho các bạn hát.
-HS thực hiện bước 2, 3.
-Chia sẻ mục tiêu bài học.
Cá nhân
-HS đọc yêu cầu
Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
- HS viết bài, trình bày nhận xét
Mở bài: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vương lên, đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi ấy mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
 Kết bài kiểu  ... thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Trò chơi"Kết bạn".
 1-2p
80-90m
 1-2p
 1-2p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II. PHẦN CƠ BẢN
a. GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì.
+ Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và KNVĐCB đã học.
+ Quay sau, đi đếu vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ Bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
+ Ôn một số trò chơi vận động đã học ở lớp 1,2,3 các trò chơi mới.
b.Trò chơi"Chạy theo hình tam giác".
3-4 lần
 4-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 B
X X A C
 XP
 r
III. PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống và nhận xét.
- Về nhà ôn bài thể dục và bài tập RLTTCB đã học.
 1-2p 
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________________________________
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
Ngày ......tháng........năm 2018
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết không khí cần để duy trì sự cháy.
- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... 
2. Kĩ năng
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ: 
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
3. Phẩm chất
- Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát
 - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu
 - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình 70, 71 (sgk)
- HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm.
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK.
Bước 3: 
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
* KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK.
* GV có thể yêu cầu HS liên hệ:
+ Cách nhóm bếp củi.
+ Làm thế nào để tắt ngọn lửa?
Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
* KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cung cấp khồng khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.
- Nhận xét, khen/ động viên HS
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
- HS tiến hành TN
+ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm.
+ HS đọc mục thực hành SGK
+ HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: 
Kích thước lọ
Thời gian cháy
Giải thích
1.Lọ nhỏ
Thời gian cháy ít hơn
Lọ nhỏ thì có ít không khí ...
2.Lọ to
Thời gian cháy lau hơn
Lọ to có nhiều không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn..
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của nhóm.
+ HS đọc mục thực hành SGK
+ HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK.
+ Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí.
+ Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ
- HS báo cáo
- Lắng nghe
- Ghi nhớ vai trò của không khí với sự cháy
- Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì sẽ không bắt lửa?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
2. Kĩ năng:Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
3. Phẩm chất: HS có ý thức học và ôn bài cũ
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
2. 1. Viết chính tả
a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. 
*Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL
Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho đúng.
+ Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài?
Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ....
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV: 
- HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính cách của mỗi nhân vật
- Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp:
VD:
a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
- HS nối tiếp nêu:
+ Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị lực,....
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao
 - Có chí thì nên.
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo.
 - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 - Thất bại là mẹ thành công.
 - Thua keo này, bày keo khác.
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
 - Ai ơi đã quyết thì hành.
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 - Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
 - Đứng núi này trông núi nọ.
- Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học
- Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_18_nam_hoc_2021_202.doc