Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả

3. Phẩm chất

- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 49 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
3. Phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV chốt vị trí các đoạn:
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu  môn cười.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình?
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi nghe tin đó?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột 2. 
+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên
 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các tính chất của phép nhân
Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học
* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 17 650 đồng
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
 6171
 2057
26741
* Kết quả các phép tính còn lại:
a)428 x 125 = 53 500 
3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Cá nhân – Lớp
Đáp án
a. 40 Í x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cá nhân – Lớp
+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
Đáp án:
* 13500 = 135 Í 100 
(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng) 
* 26 Í 11 > 280 
(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) 
* 1600 : 10 < 1006 
(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) 
* 257 > 8762 x 0 
(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. ) 
* 320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2 
(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng. )
* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
(Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì )
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3: 
 a x b = b x a => t/c giao hoán
(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng
a : 1 = a => chia một số cho 1
a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó
0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số
* Bài 5: 
 Bài giải
 Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 
17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
 Đáp số: 264 750 đồng
- Chữa lại các phần bài tập làm sai 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ, CHẤT KHOÁNG 
VÀ SỰ TĐC Ở THỰC VẬT (T2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................ ... ền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Phía đông và phía nam
+ HS lên bảng chỉ.
- HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,
+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, du lịch
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS thực hành
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
- HS lắng nghe
+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,...
- HS quan sát, lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SHTT - KNS
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 32
ỨNG PHÓ KHI GẶP BÃO
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 32
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 33
- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 	
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể 
THỂ DỤC
Tiết 63: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG".
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích và ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Trò chơi "Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 200m
 1p
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển.
+ Thi tâng cầu bằng đùi.
b. Ném bóng.
Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích.
* Thi ném bóng trúng đích.
- Thi nhảy dây kiểu chân trước chân, chân sau
c. Trò chơi "Dẫn bóng".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 9-11p
 5-6p
 4-5p
 8-9p
 4-5p
 4-5p 
 7-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
 X X ............. §
 X X ............ §
 X X ............. § 
 r
III.PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trò chơi"Chim bay cò bay".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
1-2p
1-2p
1p
1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 64: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức	
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Trò chơi"Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kĩ năng
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 1p
 250m
 10 lần
2lx8nh 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II. PHẦN CƠ BẢN
a. Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển.
b. Ném bóng.
Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích.
* Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném 3 quả.
c. Nhảy dây.
Cho HS nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
9-11p
 3-4p
 4-5p
 7-8p
 4-5p
 9-10p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
III. PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trò chơi"Chim bay cò bay".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng.
1-2p
 1-2p
1p
1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________________
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
Ngày..... tháng.....năm 2019
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_32_nam_hoc_2021_202.doc