TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Độc đúng tốc độ
Năng lực văn học: Có thái độ tình cảm đối với các nhà khoa học; tập kể tóm tắt câu chuyện.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học( đọc bài cá nhân) NL giao tiếp và hợp tác( đọc nhóm), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( trả lời câu hỏi, rút ra nội dung bài)
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
* GDKNS:- Xác định giá trị (nhận biết được lòng kiên trì, sự quyết tâm cần cù)
- Tự nhận thức bản thân (biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.
- Đặt mục tiêu (hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu.
- Quản lí thời gian (biết sắp xếp các công việc)
HSKT: Viết chữ cái h và tập phát âm chữ cái
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tiết 1 TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. HSKT: Viết số 32, nhận diện sô II. ĐỒ DÙNG - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 138 x 4 x 25 5 x 9 x 3 x 2 - GV giới thiệu vào bài - HS tham gia chơi - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 2. Hình thành kiến thức: * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như thế nào? - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như thế nào? - BT: nhân nhẩm 58 x 11. * Lưu ý giúp đỡ hs M1,M2 - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp 27 x11 27 27 297 + Đều bằng 27. + Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa. * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm 48 x11 48 48 528 + Đều bằng 48. + 48 x 11 = 528. - 8 là hàng đơn vị của 48. - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - 4 công 8 bằng 12. + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. * Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS * Giúp đỡ hs M1,M2 Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng 5. Hoạt động sáng tạo - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp Đ/a: 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ÂM NHAC Tiết 3 ÔN TẬP BÀI: CÒ LẢ. TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4 Dân ca đồng bằng Bắc Bộ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết đây là bài hát dân ca.Biết hát theo giai điệu và lời ca, kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, theo nhịp, phách. 2. Năng lực chung - NL tự học( hát được bài hát) 3. Phẩm chất - Giáo dục hs yêu cái đẹp HSKT: Vỗ tay theo giai điệu bài hát II. ĐỒ DÙNG Tranh ảnh minh họa nội dung bài hát. Đàn và nhạc cụ gõ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Phần khởi động: Giới thiệu nội dung bài học. Ôn tập bài hát Cò lả. 2. Phần thực hành: a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả. - GV đệm đàn HS hát bài Cò lả.. - Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm theo phách và ngược lại. * Hướng dẫn HS một số động tác phụ họa. GV làm mẫu trong khi hướng dẫn từng động tác, HS làm theo. Cho cả lớp hát kết hợp động tác phụ họa. Sau đó GV tổ chức từng tốp 5 em lên biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ họa. b. Nội dung 2: Học bài TĐN số 4. GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài TĐN và hỏi HS. - Em hãy tìm nốt nhạc thấp nhất và nốt nhạc cao nhất trong bài? (thấp nhất là nốt đồ, cao nhất là nốt son). - Trong bài có những nốt gì và hình nốt gì? ( Đồ, Rê, Mi. Son); (hình nốt đen, hình nốt trắng). - Cho HS luyện đọc cao độ theo thang âm các nốt trong bài từ thấp đến cao rồi ngược lại. Có thể cho HS đọc theo cặp nốt. - Cho HS luyện đọc theo tiết tấu: Đen, trắng. Đen đen đen đen đen đen trắng - Bước 1: Cho HS đọc với tốc độ chậm từng câu nhạc 1,2. - Bước 2: Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ trung bình. - Bước 3: Vừa đọc vừa gõ đệm với tốc độ nhanh hơn. - Bước 4: Cho HS ghép lời ca 2 câu nhạc trên.(trung bình). Cho HS luyện đọc tiết tấu và ghép lời ca theo nhóm, cá nhân. 3. Phần vận dụng: - GV cho cả lớp đọc lại cả bài 2 lần: Lần 1 đọc nốt, lần 2 ghép lời ca. GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện theo nhóm. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS biểu diễn trước lớp. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS luyện cao độ. - HS luyện đọc tiết tấu theo hướng dẫn của GV. - HS luyện theo nhóm, cá nhân. - HS thực hiện. - HS lắng nghe, ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Độc đúng tốc độ Năng lực văn học: Có thái độ tình cảm đối với các nhà khoa học; tập kể tóm tắt câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học( đọc bài cá nhân) NL giao tiếp và hợp tác( đọc nhóm), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( trả lời câu hỏi, rút ra nội dung bài) 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. * GDKNS:- Xác định giá trị (nhận biết được lòng kiên trì, sự quyết tâm cần cù) - Tự nhận thức bản thân (biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng. - Đặt mục tiêu (hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu. - Quản lí thời gian (biết sắp xếp các công việc) HSKT: Viết chữ cái h và tập phát âm chữ cái II. ĐỒ DÙNG - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành công như thế nào? - GV nhận xét, dẫn vào bài - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc. 2. Luyện đọc: * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏ ... 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? -GV kết luận. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc kháng chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo luận các câu hỏi: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này? + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Nhóm 4- Lớp - Thảo luận- Chia se dưới sự điều hành của TBHT. + Ông chủ động cho xây dựng phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) Cá nhân- Lớp - HS đọc. + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - HS nối tiếp nêu ý kiến - Nghe + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. - Ghi nhớ nội dung bài học - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - GV kiểm tra đồ dùng của HS - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. Thêu được mũi thêu móc xích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: + Nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? * GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu? - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn ). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ nhất, thứ hai, - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. *GV lưu ý một số điểm: + Theo từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. . . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - HS quan sát mẫu và H. 1 SGK. + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. + Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn - Quan sát + Thêu từ phải sang trái. . . . + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2,. . . - Quan sát + Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. . . - HS tập thêu móc xích trên giấy - HS thực hành thêu tại nhà. - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 2. Kĩ năng - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 3. Thái độ - Giáo dục lòng hiếu thảo 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: - Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu - Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ - Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Lớp hát bài: Cả nhà thương nhau - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Thể hiện lòng biết ơn với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19: - GV chia 2 nhóm lớn và giao nhiệm vụ cho từng nhóm òNhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. òNhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. * KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. HĐ2: Những việc làm cụ thể thể hiện lòng hiếu thảo (BT4- T/20) - GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được: (Bài tập 5 và 6 - T/20) - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Lớp - HS nhóm lớn chia thành nhóm nhỏ, hoạt động nhóm, đóng vai. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử - HS tham gia đóng vai trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét về cách ứng xử. - Lắng nghe. Nhóm 2- Lớp - HS thảo luận theo nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp - HS hoạt động cá nhân trình bày. - Lớp nhận xét. - Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Xây dựng 1 kịch bản thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: