Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

TOÁN

PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Làm quen với khái niệm phân số

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học,tự chủ( tiếp thu được kiến thức mới)

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm bài tập)

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực.

-HSKT viết số 44,45

II. ĐỒ DÙNG

 - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ

 - HS: Sách, bút

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 57 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 20
Lớp 4A
Thứ/ ngày
Buổi học
Tiết
T/L
Môn học
Bài dạy
ĐD
DH
ND
LG
ND ĐC
HAI
17/01
Sáng
1
30p
HĐTT
Chào cờ
2
60p
Toán
Phân số
x
3
30p
Â/N
Ôn bài hát Chúc mừng; TĐn số 5: Hoa bé ngoan
4
40p
TĐ
Bốn anh tài(tt)
x
KNS
BA
18/01
Sáng
1
45p
Toán
Phân số và phép chia số TN
x
2
45p
T/Đ
Trống đồng Đông Sơn
x
3
30p
HĐNGLL
Trò chơi dân gian
x
4
40p
LT&C
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
x
Chiều 
1
40p
ToánTC
Luyện tập tính diện tích các hình đã học
2
40p
LT&C(TC)
Luyện tập về từ loại
3
40p
Toán TC
Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
TƯ
19/01
Sáng
1
40p
Toán
Luyện tập về từ loại
x
2
40p
C/T
N-V: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
x
3
40p
TLV
Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết)
x
NĂM
20/01
Chiều
1
40p
Toán
Luyện tập
x
2
40p
TLV
Luyện tập giới thiệu địa phương
x
KNS
3
40p
LT&C
MRVT: Sức khỏe
x
SÁU
21/01
Sáng
1
40p
Toán
Phân số bằng nhau
x
2
40p
TCTVTN
Luyện tập vốn từ: sức khỏe, thể thao- thành ngữ
x
3
40p
TCTVTN
Luyện tập viết văn miêu tả
x
4
50p
K/c
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
x
5
30p
S/h
S/h tuần 20
 Đăk Man, ngày 14 tháng 01 năm 2022
 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy
 Nguyễn Thế Hữu Nguyễn Thị Thùy Linh
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2022
Tiết 2:	TOÁN
PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Làm quen với khái niệm phân số
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học,tự chủ( tiếp thu được kiến thức mới)
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm bài tập)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực.
-HSKT viết số 44,45
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá
 Giới thiệu phân số 
- GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: 
+ Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Có mấy phần được tô màu?
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 
+ Năm phần sáu viết thành 
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số, 5 là tử số, 6 là mẫu số.
+ Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở đâu?
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
=> GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0.
+ Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu?
+ Tử số cho em biết điều gì?
=> Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
- GV đưa ra hình tròn (như SGK) và yêu cầu HS: 
+ Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình
+ Nêu TS và MS của mỗi PS đó
- GV viết các phân số: 
- GV chốt KT.
- HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của GV:
+ 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5.
- HS đọc: Năm phần sáu
- HS nhắc lại
+ Viết ở dưới gạch ngang.
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- HS lắng nghe.
+ Viết ở trên vạch ngang.
+ Có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: 
+ Đã tô hình tròn. Vì hình tròn được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số có tử số là 1 và mẫu số là 2.
- HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
 - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số.
3. Hoạt động thực hành- Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- GV lưu ý HS cách trình bày PS trong giấy ô li sao cho đẹp
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động vận dụng
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
 .
- HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu cách viết của TS và MS
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
18
18
25
12
55
- Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÂM NHẠC:
ÔN BÀI HÁT CHÚC MỪNG , TĐN SỐ 5: HOA BÉ NGOAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
-Ôn bài Chúc mừng, TĐN số 5 Hoa bé ngoan
- Hát đúng giai điệu và lời ca. Bước đầu biết được sự khác nhau giữa nhịp 2/4 và 3/4.
- Biết bài hát Chúc mừng là bài nhạc Nga, tính chất nhịp nhàng, vui tươi.
- Giúp hs cảm nhận được tình cảm thân thiết, ấm áp của những người bạn, người thân khi gặp nhau.
2. Năng lực chung: 
-NL giao tiếp và hợp tác( thực hiện nhóm)
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ : có ý thức trong tiết học - nghiêm túc
-HSKT: Vỗ tay theo đúng giai điệu, biết lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG
GV: - SGK, thanh phách
HS: - SGK, thanh phách.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: thực hành, chia sẻ nhóm 
IV. HOẠT ĐỌNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Gọi hs lên hát bài Chúc mừng kết hợp gõ nhịp
2. Khám phá 
a. HĐ 1: Ôn bài: Chúc mừng 
- Cho hs ôn bài kết hợp gõ đệm ( cả lớp- nhóm- cá nhân)
- GV hướng dẫn một số động tác phụ họa
- Các tổ, nhóm trình bày
- Cá nhân trình bày trước lớp
b. Hoạt động 2: Học bài TĐN số 5: Hoa bé ngoan
- GV giới thiệu bài TĐn số 5
- HS nói tên nốt có trong bài
- Cho hs luyện đọc cao độ
- HD hs TĐN từng câu sau đó ghép lại
- Chia lớp thành nhóm cho đọc kết hợp gõ đệm.
- Gọi cá nhân đọc
3. Vận dụng 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc bài hát, bài TĐN, tập gõ đệm và vận động phụ họa cho bài hát.
- Cho HS ghi bài.
HS thực hiện
HS thực hiện theo lớp, nhóm, cá nhân
- HS quan sát
- HS trình bày
- Nghe.
- HS lần lươti nêu các nốt nhạc trong bài.
- HS luyện đọc độ cao.
- HS đọc.
- Các nhóm thực hiện.
- HS đọc cá nhân
Lắng nghe
V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:	TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- NL văn học: HS đọc thể hiện đúng lời nhân vật, cảm nhận được cái đẹp trong bài.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, tự chủ( đọc bài, tiếp thu kiến thức bài học)
-NL giao tiếp và hợp tác( đọc nhóm)
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( TLCH)
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
HSKT: Đọc các chữ cái g,l,h
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ những gì?
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
2. Khám phá
2.1.Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: 
+ vắng teo: rất vắng, không có người ở
+ quy hàng: chịu thua
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh 
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: 4  ... Tđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống nhân dân cực khổ....
+ Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ....
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng)
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa
+Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa?
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?
- Yc HS thuật lại trận đánh
3. Kết quả và ý nghĩa: 
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng?
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
- Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS đọc mục chữ nhỏ 
- Theo dõi GV trình bày để nắm được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Nêu lại nguyên nhân.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm 
+ Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. 
+ Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau.
+ Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết 
+ Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy 
- HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh.
+ Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy
+ Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây.
+ Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, đánh úp. 
- Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Thái độ
- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
 - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
- Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
+ Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể
+ Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình thường, không đáng kính trọng 
+ HS nối tiếp giới thiệu
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những người lao động xung quanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi
- Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động
+ Hãy kể những hành động khác thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động và không kính trọng, biết ơn người lao động?
+ Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành động trên?
*Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp
Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ......
Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ 
Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
- GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm 
*Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài 5+ bài 6)
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động, 
- Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em thích
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, g
- HS giải thích về sự chọn lựa của mình.
- HS kể
- HS liên hệ
Nhóm 4 – Lớp
* Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp:
+ Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. 
+ Hân: Các ban ạ, mỗi người có một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên.
+ Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé. 
Nhóm 6 – Lớp
- HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp.
+ Các bài thơ, bài hát
+ Các bức tranh đã vẽ
- Thực hiện kính trọng và biết ơn người lao động trong cuộc sống hàng ngày.
- Trưng bày tranh vẽ về người lao động
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh.
- HS: Sưu tầm một số dụng cụ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Rau dùng làm thực phẩm, làm thuốc; hoa dùng để trang trí,...
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 
+ Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
+ Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất?
+ Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt?
- GV chốt các vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 
+ Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì?
+ Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì?
+ Theo em cào được dùng để làm gì?
+ Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ?
+ Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước?
- GV kết luận theo SGK: Các dụng cụ trồng ra, hoa: cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời:
a. Hạt giống: 
+ Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi,
+ Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá,
b. Bón phân: 
+ Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,..
+ Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng
c. Đất trồng: 
+ Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa.
Cá nhân – Lớp
- HS đọc nội dung phần 2 – SGK
a. Cuốc: 
+ Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ.
b. Dầm xới: 
+ Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây.
c. Cào: 
+ Cào cho đất được bằng
d. Vồ đập đất: 
+ Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc)
e. Bình tưới nước: 
+ Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước.
- HS giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ mà mình đã chuẩn bị để mang tới lớp.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Giáo dục ý thức trồng cây rau, hoa để làm đẹp cho môi trường tại nhà
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Tìm hiểu và mô tả về các dụng cụ trồng rau, hoa hiện đại được sử dụng trong các khu vực trồng rau, hoa chuyên biệt. VD: máy đập đất thay thế cho vồ đập đất, vòi phun nước tự động thay thế cho bình tưới,...
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tu.doc