Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3)

 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .

2. Kĩ năng

 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .

HSKT:Viết chữ g

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

 - HS: SGK, vở,.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 56 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 5
Lớp 4A
Thứ/ ngày
Buổi học
Tiết 
T/L
Môn học
Bài dạy
ĐD
DH
ND
LG
ND ĐC
HAI
4/10
Sáng
1
30p
HĐTT
Chào cờ
2
45p
TĐ
Những hạt thóc giống
x
KNS
3
45p
Toán
Luyện tập
x
4
40p
Â/N
X
BA
5/10
Sáng
1
40p
Toán
Tìm số trung bình cộng
X
2
40p
T/Đ
Gà trống và cáo
x
QPAN
3
40p
LT&C
MRVT: Trung thực, tự trọng
X
4
40p
HĐNGLL
Chủ điểm: Vòng tay bè bạn
X
TƯ
6/10
Sáng
1
40p
Toán
Luyện tập
X
2
40p
C/T
N-v: Những hạt thóc giống
X
3
40p
TLV
Viết thư (KT viết)
X
NĂM
7/10
Chiều
1
40p
Toán
Biểu đồ
X
2
40p
TLV
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
X
3
40p
LT&C
Danh từ
X
x
SÁU
8/10
Sáng
1
40p
Toán
Biểu đồ (TT)
X
2
40p
TCTVTN
Luyện tập viết thư, kể vắn tắt câu chuyện
X
3
40p
TCTVTN
Luyện tập viết thư, kể vắn tắt câu chuyện
X
4
40p
K/c
Kể chuyện đã nghe đã học
X
5
40p
S/h
S/h tuần 05
 Đăk Man, ngày 01 tháng 10 năm 2021
 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy
 	 Nguyễn Thị Thùy Linh
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
Tiết 2 TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,...
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
2. Kĩ năng
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
HSKT:Viết chữ g
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam
- GV dẫn vào bài
- 2 HS đọc
- HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài.
- HS lắng nghe
2. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
+Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
+Đoạn 1:Moi người.....của ta.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược người trung thực?
+ Nội dung của đoạn 1 là gì?
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
- 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
+Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi.
1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội.
 +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung.
2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: 
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng 
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
6. Hoạt động sáng tạo 
- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,...
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết"
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. 
Tiết 3	TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận 
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3
HSKT:Viết số 21,22
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Nhóm 2-Lớp
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ? 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
 - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- GV hỏi để chốt kiến thức:
+ Đổi ngày = ....giờ như thế nào?
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài
- Chốt lại cách làm các bài toán tương tự.
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
-
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp 
+ Tháng 4; 6;9; 11. 
+ Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
+Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ 366 ngày
+ 365 ngày
- HS nghe
- HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập.
Đáp án:
3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây
 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây
ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây
giờ = 15 phút
+ 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x
= 8 giờ
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp
Đáp án: 
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm)
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980 – 600 = 1380.
 Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS làm bài vào vở Tự học:
Bài 4: Đổi phút = 15 phút
 phút = 12 phút
15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 
 15 – 13 = 2 (phút)
 Đáp số: 2 phút
Bài 5: a) Khoanh vào B
 B) Khoanh vào C
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm lời giải khác cho BT4
Tiết 4	ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE.
 GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU.
I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.- Tập biểu diễn bài hát.
II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ chép bài tập tiết tấu, đàn, thanh phách. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Nội dung 1: 
a/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bạn ơi lắng nghe.
+ GV đệm đàn cho HS hát lại bài Bạn ơi lắng nghe.
- GV h/dẫn động tác phụ họa.
+ Câu 1: Đầu nghiêng sang trái, ngón tay trỏ chỉ ngang tai (trùng vào tiếng nhau) chân nhún nhẹ nhàng.
+ Câu 2: Bàn tay phải ngửa đưa ra trước mặt (trùng vào tiếng xa), tay trái chống ngang sườn.
+ Câu 3: Giống câu 2, nhưng đổi tay ngược lại.
+ Câu 4: Hai bàn tay úp thấp phía trước, làm lượn sóng cổ tay.
b/ Hoạt động 2: Tập biểu diễn trước lớp.
- Cho từng nhóm HS lên biểu diễn trước lớp. GV nhận xét.
2/ Nội dung 2: Giới thiệu hình nốt trắng, 1 số đoạn nhạc.
 a/ Hoạt động 1: Giới thiệu hình nốt trắng.
- Thân nốt hình bầu dục nằm nghiêng
đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt.
- Độ dài của hình nốt trắng bằng 2 nốt đen. 
- Nếu ta qui định dộ dài mỗi nốt đen bằng 
1 phách, thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách.
- H/ dẫn HS thể hiện hình nốt trắng, so sánh với nốt đen ...  + SGK Đạo đức lớp 4
 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- HS: +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 + Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: đóng vai, trò chơi học tập, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
Trò chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: 
- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
*GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình
- GV dẫn vào bài
- HS thực hiên chơi theo hướng dẫn của GV
+ Mỗi bạn có một ý kiến riêng.
2.Hoạt động hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân về những việc liên quan bản thân mình
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) 
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.
ò Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
ò Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
òNhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc?
òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
- GV:+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
 + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường.
HĐ 2: Thực hành 
Bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Bài tập 2
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: 
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán thành
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước
+ Em hãy cho biết môi trường xung quanh trường em có đảm bảo vệ sinh an toàn hay không, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh không.
*GV: Để có được môi trường hợp vệ sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu ra ý kiến với những người xung quanh cùng thực hiện tốt như mình.
3. Hoạt đông ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD:
-> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích.
-> Em xin phép cô giáo được kể lại để không bị hiểu lầm.
-> Em trình bày suy nghĩ của mình và xin bố mẹ cho đi xem xiếc.
-> Em nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình.
+ ... mọi người sẽ không biết đến những mong muốn, khả năng của mình...
- Lắng nghe
Nhóm 2- Lớp
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng bằng cách giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai)
- HS nêu cầu bài tập 1
 - HS thảo luận cặp đôi làm bài
Cá nhân – Lớp
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- HS trả lời.
- Bày tỏ ý kiến với bố mẹ, người thân trong gia đình về nguyện vọng của em
- Xây dựng 1 kịch bản về việc bày tỏ ý kiến
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức 
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
2. Kĩ năng
- Xác định được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
3. Thái độ
- Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
- Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng
 - GV: -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ, 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
 - HS: Vở, SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi.
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p)
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
2.Bài mới: 30)
* Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn 
 - Xác định được một số biện pháp thực hiện VSATTP
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
Bước 1: 
-Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào?
Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày?
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
GV: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: 
+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- GV nhận xét, chốt, khen/ động viên.
HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: 
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ.
*Nhóm1: Thảo luận về: 
+ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, héo?
*Nhóm2: 
+ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì?
* Nhóm3: 
+ Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn?
+ Nấu chín thức ăn có lợi gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín
- HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm và báo cáo:
+ Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, xoài, chuối,.
+ Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp chống táo bón.
2. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: 
- HS đọc bài học, quan sát hình cùng thảo luận nhóm đôi.
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
3. Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: 
-Thảo luận cùng bạn.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
+ Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
+ Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. 
+ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
+ Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
-HS cả lớp.
- Tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt.
- Tìm hiểu về môt số loại rau hay hoa quả không chế biến cùng các loại thực phẩm vì có thể gây ngộ độc. VD: rau cải với nước luộc gà, dưa hấu với thịt chó,...
Tiết 2	SINH HOẠT 
TUẦN 5
I.Mục Tiêu:
- Đánh giá lại một số hoạt động của lớp trong tuần qua. Phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Rèn luyện hs có thói quen trong mọi hoạt động.
-GD học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1: Đánh giá.
yêu cầu hs tự nhận xét, đánh giá
- Nhận xét chung.
* Ưu điểm: Trong tuần vừa qua lớp có nhiều tiến bộ trong học tập. Trong lớp chú ý xây dựng bài sôi nổi. Học và làm bài tương đối đầy đủ. Có ý thức trong việc trình bày vở. 
-Phần lớn các em đều ngoan , lễ phép. Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập.
+Nề nếp tự quản tơng đối tốt.
+Duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
+Thực hiện nghiêm túc buổi lao động VS khu vực lớp
 Nhược điểm:
+ Một số em quên đồ dùng, Làm bài trình bày cẩu thả.( Đường)
 Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động đội.
Trong tuần lớp đã tham gia tốt các hoạt động đội.
 Hoạt động 3:Bình xét thi đua.
 Hoạt động 4: Kế hoạch tuần 5
- Thực hiện tốt kế hoach của nhà trường, đội đề ra. Tham gia học tập nghiêm túc. Chấp hành tốt nội qui trờng học.
- Lao động dọn vệ sinh lớp và khu vực
- Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng bổ sung ý kiến.
- Lớp bổ sung.
-Lớp trưởng bổ sung.
- HS tự bình xét tuyên dương, phê bình.
-Lắng nghe, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tu.doc