TOÁN
LUYỆN TẬP
IYÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tính được tổng của 3 số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
*NDĐC.BT3,5
HSKT: viết số 27,28 và đọc số
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
- HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 8 Lớp 4A Thứ/ ngày Buổi học Tiết T/L Môn học Bài dạy ĐD DH ND LG ND ĐC HAI 25/10 Sáng 1 30p HĐTT Chào cờ 2 60p Toán Luyện tập x 3 30p Â/N Ôn bài: Em yêu hòa bình; Bạn ơi lắng nghe Ôn TĐN số 1 4 40p TĐ Nếu chúng mình có phép lạ x BA 26/10 Sáng 1 45p Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. x 2 45p T/Đ Đôi giày ba ta màu xanh x 3 30p HĐNGLL Quyên góp ủng hộ các bạn học sinh nghèo vượt khó x 4 40p LT&C Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài X TƯ 27/10 Sáng 1 40p Toán Luyện tập X 2 40p C/T N- v: Trung thu độc lập X 3 40p TLV LT phát triển câu chuyện X NĂM 28/10 Chiều 1 40p Toán Luyện tập chung X 2 40p TLV Luyện tập phát triển câu chuyện X 3 40p LT&C Dấu ngoặc kép X SÁU 29/10 Sáng 1 40p Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt X 2 40p TCTVTN Luyện tập xây dựng đoạn văn X 3 40p TCTVTN Luyện tập xây dựng đoạn văn X 4 40p K/c KC đã nghe, đã đọc x 5 40p S/h S/h tuần 08 Đăk Man, ngày 22 tháng 10 năm 2021 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy Nguyễn Thị Thùy Linh Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP IYÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính được tổng của 3 số. 2. Kĩ năng - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) *NDĐC.BT3,5 HSKT: viết số 27,28 và đọc số II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý gì? - Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách tính thuận tiện. Bài 4:(a)HSNK làm hết bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV chốt đáp án. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính - Củng cố cách tính chu vi hình CN, cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ 3. Hoạt động ứng dụng 4. Hoạt động sáng tạo Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 2 HS lên bảng - HS lên đánh giá đúng, sai.. Đ/a: 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu bài: - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với phép tính mẫu 96+78+4 +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - HS làm bài theo cặp đôi. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Đ/a: a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 16 b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15) = 789 + 300 = 1 089 + 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 = 500 + 594 = 1094 - HS đọc đề, phân tích bài toán. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 (người) Đáp số: a. 150 người b. 5 406 người - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - HS làm vào vở Tự học Bài 3: Tìm x a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680 x = 504+306 x = 680-254 x = 810 x = 426 Bài 5: a. P= (16+12)x2 = 56 cm b. P= (45+15)x2 = 120cm - Ghi nhớ KT ôn tập - Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI :TRÊN NGỰA TA PHI NHANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài trên ngựa ta phi nhanh - Trình bày bài trên ngựa ta phi nhanh theo cách hát đối đáp. Trình bày bài hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. * GDĐĐ:- GD HS tình yêu và lòng tự hào về đất nước, con người việt Nam, từ đó gắng học hành để sau này góp công xây dựng Tổ quốc theo lời dạy của Bác. HSKT: Biết vỗ tay theo giai điệu II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ quen dùng. - Tranh ảnnh minh hoạ bài trên ngựa ta phi nhanh - Bản nhạc bài trên ngựa ta phi nhanh có ký hiệu phân chia câu hát. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1khởi động -Gv kiểm tra đồ dùng học tập 2. Khám phá : a. Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài hát - Phong Nhã là nhạc sĩ rất thân thuộc với thiếunhi việt nam. Những bài hát ông sáng tác được nhiều thế hệ thếu nhi đón nhận và yêu thích, như bài : ai yêu bác hồ chí minh hơn thiếu niên nhi đồng, ai yêu bác hồ chí minh hơn thiếu niên nhi đồng, bài ca sum họp, chi đội em là kế hoạch nhỏ, đội ta lớn lên cùng đất nước, đi ta đi lên (hành khúc đội TNTP Hồ Chí Minh ),Kim Đồng hát với Thăng Long Hà Nội .... - GV treo bài trên ngựa ta phi nhanh tranh minh hoạ trên bảng . - Bài hát trên ngựa ta phi nhanh gợi nên hình ảnh những em bé đang phi ngựa băng qua núi đồi, vượt lên phía trước. Nhạc sĩ Phong Nhã phỏng theo hình ảnh người anh hùng Thánh Gióng cưỡi ngựa đánh giặc để sáng tác nên bài hát này. 2. Nghe hát mẫu - GV trình bàybài hát * Đọc lời ca và giải thích từ khó: GV chỉ định 1-2 HS đọc lời ca. GV giải thích “ vó câu” nghĩa là vó ngựa. * Đọc lời ca theo tiết tấu lời ca: GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu 1 lần. *Luyện thanh: 1-2 phút. * Tập hát từng câu - GV hướng dẫn HS cách lắng nghe và hát. GV bắt nhịp(1-2), HS vừa tập hát từng câu vừa gõ tiết tấu lời ca. -Trong bài, những tiếng có dấu luyến là chỗ hát khó, GV có thể hát mẫu hoặc chỉ định HS có năng khiếu làm mẫu cho các bạn. -Tập xong 2 câu, GV cho hát nối liền 2 câu, GV hướng dẫn các em chỗ lấy hơi, hát rõ lời, hát diễn cảm hoặc sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng. - Tập những câu còn lại tương tự. * Hát cả bài -Gv cho HS hát cả bài hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. *Củng cố bài: - Tập kỹ năng hát đối đáp, chia lớp thành 2 nửa: Nửa lớp hát: Trên đường gập ghềnh Nửa lớp kia hát: Ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh Tiếp tục cho đến bạn bè yêu mến. Từ câu Tổ quốc mẹ hiền đến hết bài, cả lớp hát hoà giọng. -Tập hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. GV chỉ định tổ, nhóm trình bày hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. 3. Củng cố, dặn dò : * GDĐĐ:GD HS tình yêu và lòng tự hào về đất nước, con người việt Nam, từ đó gắng học hành để sau này góp công xây dựng Tổ quốc theo lời dạy của Bác. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . -HS chuẩn bị đồ dùng học tập -HS theo dõi -HS nghe bài hát -1-2 HS đọc lời -HS đọc lời theo tiết tấu -Luyện thanh -HS tập từng câu -Tập hát chỗ luyến -HS hát nối câu 1-2 -HS tập những câu còn lại -HS hát và gõ theo tiết tấu lời ca -HS tập hát đối đáp -HS tập hát và gõ đệm với 2 âm sắc. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên 3. Phẩm chất - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. HSKT: Viết chữ cái v,t, y, phát âm chữ cái vừa viết II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình" - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành 2. Luyện đọc: * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...) - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....) - Luyện đọc từ khó ... uôn Ma Thuột (nếu có). -HS: Tranh ảnh - HS: Vở, sách GK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) + Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên? + Trang phục, lễ hội ở Tây Nguyên có gì độc đáo? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Dân tộc Ba na, Ê- đê, Xơ đăng, Gia rai,.... + Nam quấn khố, nữ mặc váy hoa văn. Lễ hội đặc sắc nhất là lễ hội cồng chiêng,... 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hay cây rau màu? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV sửa chữa, hoàn thiện phần trả lời. * GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài (gọi là dung nham) nguội dần, đóng cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê). + HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, che, hồ tiêu... + Cà phê Buôn Ma Thuột có chất lượng như thế nào? - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột) + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? * GV: Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm...Bởi vậy, việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng là rất quan trọng... Hoạt động 2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? *GV: Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền thống ở Tây Nguyên. Số lượng trâu, bò, voi là một biểu hiện về sự giàu có, sung túc của các gia đình ở Tây Nguyên. 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - Liên hệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả - BVMT 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm-Lớp - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp. +Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK - Buôn Ma Thuột là vùng chuyên trồng cà phê (nơi đây cây trồng chủ yếu là cây cà phê) - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. - HS quan sát. + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. Cá nhân – Lớp + Trâu, bò, voi. + Bò được nuôi nhiều nhất. + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa (hình3) - Lắng nghe - Diễn hoạt cảnh: Chú voi con ở Bản Đôn. BUỔI CHIỀU: KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2. Kĩ năng - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 3. Thái độ - Có ý thức ăn uống hợp lí để nhanh khỏi bệnh; quan tâm, chăm sóc người bệnh 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. + Phiếu ghi sẵn các tình huống. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô- rê- dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) + Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? + Khi bị bệnh cần phải làm gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét +Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những dấu hiệu + Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ2: Thực hành pha dung dịch Ô- rê- dôn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối Bước 1: - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK - GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ. + Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh cần ăn uống như thế nào ? Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS thực hành: + Đối với nhóm pha dung dịch ô- rê- dôn, cần đọc kĩ hướng dẫn cách pha trên gói và làm theo hướng dẫn. + Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu nấu cháo) - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * GV: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô- rê- dôn để chống mất nước. Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét khen cho nhóm diễn tốt nhất. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 4 - Lớp - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - TBHT điều hành hoạt động báo cáo. + Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. +Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. + Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. + Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. +Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô- rê- dôn, uống nước cháo muối. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. Nhóm – Lớp - 2 HS thực hành theo hướng dẫn của GV + Phải cho chấu uống dung dịch ô- rê- dôn hoặc nước cháo muối. - HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. - 3 đến 6 nhóm lên trình bày. - Một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Nhóm – Lớp - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. - Thực hành nấu cháo tại nhà - Nêu cách chế biến một món ăn ngon cho người bị bệnh SINH HOẠT TUẦN 8 I.Mục Tiêu: - Đánh giá lại một số hoạt động của lớp trong tuần qua. Phổ biến kế hoạch tuần tới. - Rèn luyện hs có thói quen trong mọi hoạt động. - GD học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật. II. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động 1: Đánh giá. - Yêu cầu hs tự nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung. *Ưu điểm: Trong tuần vừa qua lớp có nhiều tiến bộ trong học tập. Trong lớp chú ý xây dựng bài sôi nổi. Học và làm bài tương đối đầy đủ. Có ý thức trong việc trình bày vở. -Tham gia thi viết chữ đẹp. -Phần lớn các em đều ngoan, lễ phép. Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập. +Duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ. +Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. +Thực hiện nghiêm túc buổi lao động VS khu vực lớp Nhược điểm: + Một số em chưa học bài, Làm bài trình bày cẩu thả.; chữ viết chưa rõ ràng. Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động đội. Trong tuần lớp đã tham gia tốt các HĐ đội. Hoạt động 3:Bình xét thi đua. Hoạt động 4: Kế hoạch tuần 8 - Thực hiện tốt kế hoạch của nhà trường, đội đề ra.Chấp hành tốt nội qui trường học. - Lao động dọn vệ sinh lớp và khu vực - Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng bổ sung ý kiến. - Lớp bổ sung. -Lớp trưởng bổ sung. - HS tự bình xét tuyên dương, phê bình. -Lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: