Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2018-2019

Tiết 2: TẬP ĐỌC:

§3: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp)

A. Mục tiêu:

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * HS HTT: chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).

 * Q&G(Liên hệ): - Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối.

B. Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh hoạ (SGK); bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2:
 Ngày soạn : 07 / 9/ 2018 
 Ngày giảng: Thứ tư 10 / 9/ 2018 
Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
 ....................................................................................................... 
Tiết 2: TẬP ĐỌC: 
§3: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp)
A. Mục tiêu:
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * HS HTT: chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
 * Q&G(Liên hệ): - Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối. 
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ (SGK); bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS đọc TL bài thơ “Mẹ ốm”, nêu nội dung bài thơ. 
- Mời HS đọc phần 1 bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, nêu ý nghĩa truyện. 
- 1 HS đọc và TLCH.
- 1 HS đọc và TLCH.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS nghe.
2. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- Bài chia mấy đoạn?
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời cấc nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Đại diện nhóm đọc bài.
- HS nghe.
3. HD tìm hiểu bài: - Y/c đọc thầm Đ1
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Rút ý 1?
Ý 1: Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
- Y/c đọc thầm Đ2
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
+ Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu 
- Rút ý 2?
- Ý 2: Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Y/c đọc thầm Đ3
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
+ Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
+ Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
+ Thích hợp nhất là hiệp sĩ, vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết
- Rút ý 3?
- Ý 3: Bọn Nhện nhận ra lẽ phải.
Nêu ND bài?
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc tiếp nối bài.
- GV đọc mẫu (Chọn đọc diễn cảm đoạn: “từ trong hốc đá các vòng vây đi không?”)
- Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn - HS theo dõi, nhận xét giọng đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm. 
- HS theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? (liên hệ quyền...)
- Nếu gặp 1 em nhỏ bị một bạn học lớp lớn bắt nạt, em sẽ làm gì?
- GV củng cố bài. Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau: Truyện cổ nước mình.
- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối.
- Xử lí tình huống. ( Bênh vực bạn, khuyên giải,)
 .......................................................................................................
Tiết 3: THỂ DỤC
(Đ/c Nguyệt dạy)
 .......................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
§6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
A. Mục tiêu: 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
 * Bài 4 (c,d) dạy cho HS hoàn thành tốt.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ ĐDDH toán; Kẻ sẵn bảng bài tập 1, 2. 
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính giá trị của biểu thức:
237 - (66 + x) với x = 34 	
168 - m x 5 với m = 9
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
237 - (66+x) = 237- (66+34) 
 = 237 - 100 = 137
168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 
 = 168 - 45 = 123 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 2. Số có sáu chữ số:
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Học sinh viết số: 83 251
* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
+ Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề?
10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1chục nghìn.
* Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000.
- Đọc, viết 100 000.
* Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- HS quan sát. 
- GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đơn vị.
- GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, ...
- GV hướng dẫn HS đọc và viết số.
- Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
- HS viết và đọc số: 432 516
3. Thực hành: 
*Bài 1(Trang 9): - Gọi HS đọc y/c
- 1HS nêu yêu cầu.
- GV HD mẫu 
+ Y/c HS tự viết số vào bảng con ( b).
+ GV nhận xét.
+ 523 453 
+ HS đọc số nối tiếp.
*Bài 2(Trang 9): - Gọi HS đọc y/c
- 1HS nêu yêu cầu.
+ Mời 1 HS phân tích mẫu.
+ Y/c HS làm bài vào nháp.
-> GV nhận xét.
 + HS nêu và đọc số.
 + HS làm bài vào nháp,1 HS làm bảng phụ, chữa bài.
*Bài 3(Trang 10): - Gọi HS đọc y/c
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
+ Y/c HS đọc theo cặp.
+ Mời HS đọc nối tiếp.
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
- HS đọc theo cặp.
96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
106 315: .
106 827: .
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
*Bài 4a,b(Trang 10):
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài vào vở (HSHTT làm cả ý c,d).
- Kiểm tra, nhận xét bài làm của HS.
- HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ.
a) 63 115	 b) 723 936 
c) 943 103 d) 860 372
IV. Củng cố - dặn dò: 
- GV củng cố bài. Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
	.......................................................................................................
Tiết 5: TIẾNG ANH
(Đ/c Hồng dạy)
 .......................................................................................................
Tiết 6: ĐỊA LÍ
(Đ/c Oanh dạy)
******************************************************************
 Ngày soạn: 08/9/2018 
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 11 /9/2018
Tiết 1: TOÁN: 
§7: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
 - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
 * Bài 4(c,d,e) Dạy cho HS hoàn thành tốt
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Chép sẵn bài 1,3. 
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc, y/c HS viết các số sau:
+ Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi.
+ Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín.
- 1 HS lên bảng - lớp viết bảng con.
+ 52 820
+ 318 409
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh luyện tập:
* Ôn lại hàng:
 + Kể tên các hàng đã học?
+ Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Viết số: 825713. y/c HS đọc và xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào?
- HD tương tự với các số: 850 203 ; 820 004; 800 007 ; 832 100 ; 832 010
+ Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ 1 chục = 10 đv 100 = 10 chục 
 1000 = 10 trăm,
 - Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1 thuộc hàng chục ; 7 thuộc hàng trăm ; 5 thuộc hàng nghìn ; 2 thuộc hàng chục nghìn ; 8 thuộc hàng trăm nghìn. 
 - HS đọc và xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.
* Bài 1(Trang 10):
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- GVHD mẫu số: 653 267.
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bài trên bảng.
- Cho HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
- GV và HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
* Bài 2 (Trang 10):
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- HS đọc và nêu giá trị của c/số 5.
 - Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục;
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 - phần a,b,c (Trang 10):
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV đọc từng số.
+ Nêu cách viết số có nhiều chữ số? + Số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào?
- HS viết vào bảng con.
a) 4 300
b) 24 316
c) 24 301
d)180 715
e)307 421
g) 999 999
- HS nêu.
- Hàng trăm nghìn.
* Bài 4 - phần a,b (Trang 10):
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn điền được các số liền sau cần biết gì?
- Cho HS làm vào vở ( HS HTT làm cả ý c,d,e)
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Số liền sau lớn hơn số liền trước.
- HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ.
a) 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
700 000; 800 000
b) 350 000;360 000; 370 000; 380 000;
390 000; 400 000
Phần c,d,e: HDHSNK.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều chữ số? 
- Số có 6 chữ số đến hàng nào?
- HS nêu.
- Hàng trăm nghìn.
- GV củng cố bài. Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp.
 .......................................................................................................
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
§3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
A. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
 * Quyền và giới: có quyền đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu (Liên hệ) 
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Chép sẵn bảng BT. 
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 HS lên bảng: Viết những người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, 2 âm.
- bố, mẹ, chú, dì.
- Ông, cậu, bác, thím.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS luyện tập:
*Bài 1 (Trang 17):
- Chia nhóm HD, y/c HS làm bài.
- GV gọ ... ..........................................................................................................
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
§4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG 
BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu:
 - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão 
hoặc nàng tiên (BT2).
 *HS hoàn thành tốt: Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
B. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bảng phụ BT
C. Các hoạt động dạy- học:	
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- 1 HS nêu ghi nhớ (SGK - Trang 21).
- Trong bài học trước em đã biết tính cách
của nhân vật thường biểu hiện qua những
điểm nào?
- hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc y/c
- 1 HS đọc y/c ở phần NX.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- 1 HS đọc đoạn văn Lớp đọc thầm.
* Bài 1(Trang 24): - Gọi HS đọc y/c
- 1 HS đọc y/c bài.
- HD HS làm bài
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi và ghi vào vở, bảng nhóm.
- Yêu cầu HS ghi vắn tắt: đặc điểm ngoại 
hình của chị Nhà Trò.
+ Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột. 
+ Cánh mỏng như cánh bướm non ngắn
chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. 
+ Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ
chấm điểm vàng.
- Gọi HS nêu lại các ý trên
- 1-2 HS nêu lại đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
* Bài 2(Trang 24): - Gọi HS đọc y/c
- 1 HS đọc y/c bài.
- Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Tính cách yếu đuối.
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
-> GVKL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ
- 1-2 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
 4. Luyện tập:
* Bài 1(Trang 24): - Gọi HS đọc y/c
- 1HS đọc y/c - Lớp đọc thầm đoạn văn
- GV HD HS dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. 
+ T/giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào? 
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng gạch.
 + Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
 + T/giả chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc
 + Chú bé là con của 1 gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả
* Bài 2(Trang 24): - Gọi HS đọc y/c
- 1 HS đọc y/c bài.
- HD HS kể 1 đoạn câu chuyện (HS hoàn thành tốt: Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật).
 - HS kể theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- HS thi kể trước lớp , 1-2 em kể cả chuyện
+ Trình bày 1 phút.
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay
nhất.
*VD: Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mềm mại.
IV. Củng cố - dặn dò:
+ Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú 
- hình dáng, vóc người, khuôn mặt
ý tả những gì? Gv củng cố bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
 ...............................................................................................................
Tiết 5: KHOA HỌC:
Bài 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
A. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có khả năng:
 - Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, 
sắn,...
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần 
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. (Liên hệ)
B. Đồ dùng dạy học: - Hình (SGK), phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS trả lời.
+ Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
 + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp.
 + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa. 
+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
+ Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1: Tập phân loại thức ăn.
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có 
nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận.
- HS thảo luận theo cặp.
+ Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em
+ Nước, rau xanh, 
thường dùng hàng ngày.
+ Nước, không khí, thức ăn
+ Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo
từng nhóm.
- Cho HS trình bày.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Người ta phân loại thức ăn bằng những
+ Phân loại thức ăn theo nguồn gốc.
cách nào?
+ Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
-> KL: + Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật:
rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam,
cơm.
- Gọi HS đọc KL
- HS đọc mục Bạn cần biết - Tr10.
3. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột
đường:
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những
thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 11 SGK.
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi.
+ Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
+ Gạo, sắn, ngô, khoai....
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
+ HS nối tiếp nêu.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
+ HS nối tiếp nêu.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
+ Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
-> KL: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có nhiều ở gạo, bột mì ...
- Gọi HS đọc KL
- HS đọc mục Bạn cần biết - Tr11.
4. HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày tiếp sức.
+ Gạo ® Cây lúa; Ngô ® Cây ngô; Bánh quy ® Cây lúa mì; Mì sợi ® Cây lúa mì; Bún ® Cây lúa...
+ Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
.đều có nguồn gốc từ thực vật.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Mời 2 HS đọc mục Bạn cần biết. GV củng cố bài - Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc (SGK - trang 12).
- Dặn chuẩn bị bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo.
 ................................................................................................................. 
Tiết 6 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: 	
 NHẬN XÉT TUẦN 2
I. Mục tiêu:
 - GD HS ý thức tự giác, tự quản, thực hiện phê và tự phê, tự đánh giá các hoạt động của cá nhân và tập thể trong tuần và xây dựng kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Góp phần giáo dục các năng lực, phẩm chất cho HS theo định hướng đổi mới, đánh giá học sinh theo thông tư 22.	
II. Cách tiến hành:
 1. Tổ trưởng từng tổ nhận xét, đánh giá các mặt HĐ của tổ trong tuần qua:
 2. Các thành viên trong tổ, trong lớp thảo luận, phát biểu ý kiến:
.... 
 3. Lớp trưởng tổng hợp ý kiến, đề xuất tuyên dương, phê bình:
+ Tuyên dương: 
+ Phê bình: ... 
 4. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 02, triển khai các nội dung kế hoạch cho tuần sau: 
 * Giáo viên chủ nhiệm đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua:
 - Về học tập: Ổn định nề nếp, song vẫn còn một số em chưa tập trung việc học, vẫn mải chơi. Sách vở, đồ dùng đầy đủ song vẫn còn quên (mặc dù đã đỡ hơn so với tuần đầu). Nề nếp học trên lớp, lớp học còn trầm, ít sôi nổi, ngôn ngữ nói quá bé. Đề nghị tuyên dương các em có ý thức XD bài: ..................
................................................................................................Bên cạnh
 đó còn 1 số em chưa ổn định nề nếp học tập, quên giày, sách vở, không thuộc bài: 
......................................................................................................................
 ............................................................................................................................................................................
 + Các vi phạm khác: ...................................................
.............................................................................................................................................................................................
 * Về lao động - vệ sinh: Đa số các bạn có ý thức giữ vệ sinh chung, VS cá nhân, lớp học sạch sẽ, đồng phục đầy đủ.
 * Về đạo đức - tác phong: Đa số các em ngoan, thực hiện tốt nội quy, nề nếp đầu năm, không vi phạm đạo đức, nhưng bên cạnh vẫn còn một số em ý thức chưa cao, vẫn chưa có ý thức tự giác.
 * Giáo viên chủ nhiệm triển khai các nội dung kế hoạch cho tuần sau:
 - Học tập: Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nề nếp học tập, chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập, phấn đấu thi đua học tập tốt ngay từ đầu năm, học thuộc bài và làm bài đầy đủ, ôn lại các bảng cộng, trừ, nhân, chia; hăng hái, sôi nổi phát biểu ý kiến trong giờ học, đọc bài, trả lời câu hỏi cần nói to, rõ ràng, nói thành câu - không nói chuyện, chú ý nghe giảng. 
 * Lao động vệ sinh: trực nhật vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công; giữ gìn lớp học sạch đẹp, không vứt rác ra lớp học, sân trường; không viết vẽ bậy lên tường, bàn ghế. Quần áo, đầu tóc gọn gàng, đồng phục đầy đủ theo quy định.
 * Đạo đức - tác phong: Chào hỏi các thầy cô giáo, biết giữ vệ sinh thân thể, tích cực rèn luyện KNS, chấp hành tốt ATGT, đầu tóc chải gọn gàng, không nói chuyện trong giờ học, làm tốt công tác tự quản.
 * Các phong trào của Đội VN, TT: tham gia đầy đủ, sôi nổi, nhiệt tình.
 5. Tổ chức các hoạt động khác: 
- Cho học sinh VS, trang trí lớp học thân thiện.
****************************************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_02_nam_hoc_2018_2019.doc