Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 05 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 05 - Năm học 2022-2023

BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN (Tiết 2)

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông . Nắm được một số quy định về an toàn giao thông dành cho xe đạp .

 - Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông . Nhận biết những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn .

 - Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn, phòng tránh những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn .

II.ĐỒ DÚNG DẠY- HỌC :

1. Giáo viên:

+ Xe đạp, mô hình giao thông .

+ Hình ảnh minh họa.

2. Học sinh: Phiếu thảo luận , xe đạp ( Nếu có )

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

docx 50 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 52Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 05 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2022 
CHÀO CỜ – AN TOÀN GIAO THÔNG
CHÀO CỜ
(Có nôi dung đính kèm)
Giáo dục an toàn giao thông
BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông . Nắm được một số quy định về an toàn giao thông dành cho xe đạp .
 - Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông . Nhận biết những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn .
 - Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn, phòng tránh những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn .
II.ĐỒ DÚNG DẠY- HỌC : 
1. Giáo viên: 
+ Xe đạp, mô hình giao thông .
+ Hình ảnh minh họa.
2. Học sinh: Phiếu thảo luận , xe đạp ( Nếu có ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu. (5’)
 *Mời 1 HS lên tổ chức phần khởi động: Kể lại 1 số cách đi bộ an toàn mà em biết. 
 - Giáo viên nhận xét phần khởi động
 *Cho học sinh cùng hát bài: Đèn đỏ đèn xanh - Nhạc Lương Vĩnh
+ Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Điều khiển xe đạp an toàn .
3. Hoạt động luyện tập, Thực hành (12’)
+ Cho HS quan sát tranh 1, 2 , 3, 4 trang 7 và thảo luận nhóm 4 : 
 a) Quan sát tranh và chỉ ra những việc nên làm và không nên làm khi điều khiển xe đạp trong hình minh họa.
- Nói lời khuyên vói các bạn có hành vi chưa đúng trong tranh 
- GV kết luận.
b) Sắm vai xử lí tình huống : 
 * Trao đổi cách xử lí tình huống : 
- GV yêu cầu HS trao đổi xử lí 2 tình huống ( trang 7 ) theo nhóm 6 
 * Sắm vai xử lí các tình huống 
- GV chốt bài học .
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. (3’)
- Theo em, điều khiển xe đạp như thế nào là an toàn?
 - Em hãy kể những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn?
- GV nêu một số tình huống để HS bày tỏ ý kiển của mình bằng cách giơ bảng biểu hiện khuôn mặt 
 Củng cố ,dặn dò hs.
- GV nhận xét, kết luận : Sau bài học các em đã : 
 + Biết một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông .
+ Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông
- Cả lớp tham gia trò chơi: Chuyền bóng.
- Học sinh cùng hát
- Lắng nghe
- Quan sát tranh và thảo luận, chia sẻ ý kiến thảo luận.
- Các nhóm thảo luận chia sẻ ý kiến 
+ TH 1: Khuyên Bi không được đua xe 
+ TH 2: Ngăn cản Bông không vượt ẩu qua đường mà phải chấp hành luật giao thông . 
- 2 nhóm sắm vai xử lí tình huống 
- Các nhóm khác nêu nhận xét
- HS tham gia trò chơi
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
- Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, cẩn thật, yêu thích môn toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5p) 
- Hs hát bài Cả tuần ngoan.
- GV giới thiệu vào bài
- GV điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập thực hành: 
Bài 1: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Những tháng nào có 30 ngày ? 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
 - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng.
- GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (7’)
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- GV hỏi để chốt kiến thức:
+ Đổi ngày = ....giờ như thế nào?
Bài 3: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài
- Chốt lại cách làm các bài toán tương tự.
Bài 4 + Bài 5 (10’)
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị
4 HĐ Vận dụng trải nghiệm (3p)
+ Kể tên những tháng có 31 ngày?
- Tìm lời giải khác cho BT4
- Dặn dò Hs về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.
+ Tháng 4; 6;9; 11. 
+ Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
+Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ 366 ngày
+ 365 ngày
- HS nghe
- HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập.
Đáp án:
3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây
 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây
ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây
giờ = 15 phút
+ 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x
= 8 giờ
- HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ trước lớp
Đáp án: 
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm)
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980 – 600 = 1380.
 Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS làm bài vào vở Tự học:
Bài 4: Đổi phút = 15 phút
 phút = 12 phút
15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 
 15 – 13 = 2 (phút)
 Đáp số: 2 phút
Bài 5: a) Khoanh vào B
 B) Khoanh vào C
1, 3,5,...
- Hs nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- HS có trách nhiệm với công việc . Có tấm lòng trung thực , đũng cảm trong học tập và cuộc sống; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập.
*GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng.
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
- Yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- GV dẫn vào bài:
- HS đọc
- HS nêu những đức tính trong bài.
- HS lắng nghe
2. . Hoạt động hình thành kiến thức mới :
* Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
+Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
+Đoạn 1:Moi người.....của ta.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh
- Lần 1 : Đọc + sửa phát âm.
 (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
 - Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ kết hợp đặt câu.
- Lần 3: HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS đọc, nhận xét.
- Hs lắng nghe.
* Tìm hiểu bài: (10p)
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược người trung thực?
+ Nội dung của đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2,3,4 và trả lời câu hỏi
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
*GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng.
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
+Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi.
1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội.
 +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung.
2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
- HS trả lời.
3. Hoạt động luyện tập thực hành: Luyện đọc diễn cảm (10p)
- GV đọc mẫu đoạn diễn cảm.
+ Yêu cầu HS nê ... ạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên), Bảng phụ.
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
- GV cho HS xem vi deo câu chuyện “Cậu bé thông minh”. Video vừa xem các có mấy đoạn
- Nhận xét, khen/ động viên Chuyển ý vào bài mới
- HS xem video và trả lời.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Nhận xét (12’)
Bài 1:
+ Những sự việc tạo thành cốt truyện:
“Những hạt thóc giống”?
+ Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
Bài 2:
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
=>Giáo viên chốt ý:
Bài 3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
b.Ghi nhớ:
- GV: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống” 
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho (đoạn 1)
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm.(đoạn 2)
+ Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.(đoạn 3)
+Sự việc 4: Nhà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.(đoạn 4)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn.
+ Kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- Hs đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập thực hành:
* Bài 1: (15')
- Cho HS quan sát tranh
- GV đặt câu hỏi 
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)
+ Kể lạ một đoạn trong câu chuyện mà em thích?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát 2 bức tranh
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở - Chia sẻ đoạn viết trong nhóm 4
- Đọc bài làm của mình trước lớp
- Nhận xét bài của bạn
- HS kể.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
--------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 07 tháng 10 năm 2022
TOÁN
Tiết 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu làm quen với biểu đồ cột .
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
- Học tập tích cực tham gia hoạt động nhóm. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - HS: Vở BT, bút, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
- Cho hs nghe hát bài Trái đất này là của chúng mình.
- GV dẫn vào bài mới
- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của GV.
- Hs lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)
a. Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ.
+ Thế nào là biểu đồ cột?
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+Biểu đồ có mấy cột ?
+Dưới chân các cột ghi gì ?
+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
-GV phát phiếu học tâp cho nhóm 4:
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
+Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
 +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
- GV tổng kết, chuyển hoạt động
-HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ
+ Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn bằng các cột
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+Biểu đồ có 4 cột.
+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS làm việc nhóm 4- Báo cáo
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
3. Hoạt động luyện tập thực hành 
Bài 1; (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk 
+ Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
+Có những lớp nào tham gia trồng cây? 
+ Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
+Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
+ Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
+ Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
Bài 2a (10’)
- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
+ Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
+ Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ?
- Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
+ GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá HS.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
Kể tên một số biểu đồ hình cột mà em biết.
-VN tìm một số biểu đồ trong sách LS-ĐL và xem bài sau.
- HS đọc yêu cầu:
+Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
+Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
+Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
+Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
+Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS đọc yêu cầu
- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
+ Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
+ Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
+ Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
+ Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài 2 câu b 
- Biểu đồ dân số, biểu đồ ccs cây công nghiệp.
- Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .......
SINH HOẠT
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 5
 PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp cho HS nắm được một số ưu điểm và hạn chế trong tuần qua và phương hướng tuần tới
- Rèn cho hs có thói quen thực hiện tốt nề nếp
- Giáo dục hs yêu mến trường lớp, quý trong bạn bè và thầy cô giáo, có ý thức xây dựng tập thể lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV : Sổ ghi chép,..
- HS: Sổ theo dõi các tổ
III. NỘI DUNG SINHHOẠT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (2’)
- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.
2. Tiến hành sinh hoạt: (35’)
2.1. Nêu yêu cầu giờ học.
2.2. Đánh giá tình hình trong tuần:
a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.
c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.
* ưu điểm:
- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. 
- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học.
-Thực hiện tốt phòng chống covid 19
* Một số hạn chế: - Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp.
2.3. Phương hướng tuần tới.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.
- Y/cầu một số em b.sung đầy đủ ĐD học tập 
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp. Thực hiện tốt vệ sinh phòng chống dịch covid-19 đo thân nhiệt đầy đủ 
- Phát động tháng an toàn giao thông
- Giáo dục HS theo chủ điểm
2.4. Kết thúc sinh hoạt:
- Học sinh hát tập thể một bài.
- Gv nhắc nhở hs cố gắng t/h tốt hơn.
 - Học sinh hát tập thể.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.
- HS chú ý nghe.
- HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_05_nam_hoc_2022_2023.docx