Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023

Tiết 2: TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I.Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số .

2. Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4

II.Đồ dùng dạy học

1. Đồ dùng

- GV : Bảng phụ

- HS: sách, vở.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu;

 

doc 30 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Ngày soạn: 04/9/2022
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2022
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2. Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
- GV : Bảng phụ 
- HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào Khám phá
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
Cá nhân – Lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
Nhóm 2 – Lớp
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp
Điều chỉnh nội dung ( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: 	 TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
3. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
+ GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II.Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2.Thực hành 
Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Luyện tập
Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
=>Nội dung đoạn 1?
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
* Dặn dò:
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: 	LỊCH SỬ 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái.
II.Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ VN, tranh ảnh
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p)
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào Khám phá
- TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử 
- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan
- GV đưa bản đồ đất nước VN 
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tr ... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở (BT 5).
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
+ Nêu cấu tạo của tiếng
+ Lấy VD phân tích
 - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học
- 2 HS nêu 
2. Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng....
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy....
 Chú bé loắt choắt
 Cái xắc xinh xinh
 Cái chân thoăn thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh
Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau?
* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8
Bài 5: 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân – Đổi chéo
- Thống nhất đáp án.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Khôn
Ngoan
........
Kh
.........
..........
Ôn
.........
.........
Ngang
.........
.........
- Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
 + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
choắt – thoắt
xinh – nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
+ Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút
- Nắm vững cấu tạo của tiếng
- Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 2: NGLL
 Ngày soạn: 07/9/2022
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2022
Tiết 2: 	TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
3. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
 -GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- Thế nào là kể chuyện
- GV kết nối bài học mới
- 1 HS trả lời
2. Hình thành KT:(12p)
* Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Nhóm 4 - Lớp
a. Nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét
Bài 1:
+ Kể tên những truyện các em mới học
+ Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, con vật,...)
Bài 2: 
+ Nhận xét tính cách nhân vật.
+ Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy
- GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt
b. Ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp
+ Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
+ Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội
+ Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long
+ Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
- 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ
3. Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
* Cách tiến hành: .
Bài 1
- Gọi HS đọc truyện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
+ Nhân vật trong truyện là ai?
+ Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
+ Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
- GV nhận xét, chốt nội dung
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2
- Thi kể cá nhân trước lớp
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả
+ Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi -ôm-ca và bà ngoại.
+ Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô- sa láu lỉnh
+ Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Có.
+ Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa,  mặc em khóc.
- Suy nghĩ thi kể trước lớp
- Ghi nhớ nội dung, KT của bài
- VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2
Điều chỉnh nội dung ( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: 	TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực đặc thù:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a.
2. Góp phần phát triển các NL chung:
- NL tự học, làm việc nhóm, tính toán
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp).
* ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
II.Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút, sgk. 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào Khám phá
- HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện
+ Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 chữ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp)
- Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở KT
- GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ
Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm vào vờ
- Chữa bài, chốt cách trình bày
Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả bài)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây dựng công thức tính chu vi
- Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 cm
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42
b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9
c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106
d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79
Cá nhân – Lớp
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46
b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137
Nhóm 2 – Lớp
- Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp 
 P = a x 4
- HS tính và chia sẻ: 
Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm
- VN tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
- Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Điều chỉnh nội dung ( nếu có)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.doc