Tiết 2: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Bài tập cần làm 1,2,3 (3a; viết 2 số; 3b dòng 1)
- Năng lực:
+ Năng lực chung:
Tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập GV giao ( NL tự chủ, tự học)
Xác định được yêu cầu , viết, đọc và phân tích các số đến 100 000 ( NL giải quyết vấn đề)
+ Năng lực đặc thù:
Biết quan sát tìm ra quy luật để viết tiếp số, phân tích được các số NL mô hình hóa toán học và lập luận, tư duy
Biết trao đổi ý kiến, nhận xét bạn NL giao tiếp toán học
- Phẩm chất
HS chăm chỉ, tích cực thực hiện các yêu cầu GV (Biểu hiện của phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng vẽ khung BT 2/3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC - LỚP 4A4 TUẦN 1: Từ ngày 5 /9/2022 đến 9 /9/2022 Thứ ngày Tiết Môn Bài Điều chỉnh Tích hợp Thứ 2 5/9 Sáng 1 HĐTN 2 Toán Ôn tập các số đến 100000 3 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Câu 4 4 TC Toán Luyện tập Chiều 1 Đạo đức Trung thực trong học tập (tiết1) Bỏ phân vân ANQP 2 Thể dục GV chuyên dạy 3 Chính tả Nghe- viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 4 Khoa học Con người cần gì để sống BVMT Thứ 3 6/9 Chiều 1 Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tt) 2 LTVC Cấu tạo của tiếng 3 Khoa học Trao đổi chất ở người BVMT 4 TC TV Luyện tập Thứ 4 7/9 Chiều 1 Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tt) 2 Kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể BVMT 3 Tập đọc Mẹ ốm 4 TLV Thế nào là kể chuyện? Đổi tiết HĐTN thứ 6 Thứ 5 8/9 Sáng 1 Toán Biểu thức có chứa một chữ Bài tập 3 ý b 2 TLV Luyện tập về cấu tạo của tiếng 3 LTVC Nhân vật trong truyện 4 TC TV Ôn đọc Thứ 6 9/9 Sáng 1 Toán Luyện tập Bài 1 2 Đọc TV Đọc cá nhân 3 HĐTN Thay TLV Tổ chức Trung thu 4 HĐTN Duyệt CM Đặng Thị Ngọc Anh Người thực hiện Phạm Thị Hiên TUẦN 1 Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiết 1: HĐTN Nhà trường tổ chức lễ Khai giảng năm học 2022-2023 Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm 1,2,3 (3a; viết 2 số; 3b dòng 1) - Năng lực: + Năng lực chung: Tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập GV giao ( NL tự chủ, tự học) Xác định được yêu cầu , viết, đọc và phân tích các số đến 100 000 ( NL giải quyết vấn đề) + Năng lực đặc thù: Biết quan sát tìm ra quy luật để viết tiếp số, phân tích được các số NL mô hình hóa toán học và lập luận, tư duy Biết trao đổi ý kiến, nhận xét bạn NL giao tiếp toán học - Phẩm chất HS chăm chỉ, tích cực thực hiện các yêu cầu GV (Biểu hiện của phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng vẽ khung BT 2/3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào Khám phá - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Dặn dò, tổng kết Nhóm 2 - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Cá nhân - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Cá nhân – Lớp - HS phân tích mẫu. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) Nhóm 4 + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp IV. ĐIỀUCHỈNH .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - NL chung : - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhận xét bạn. ( NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, GQVĐ và sáng tạo ) - NL đặc thù + NL ngôn ngữ - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. - Nghe, nói : (trả lời được các câu hỏi trong SGK - không hỏi ý 2 câu hỏi 4). + NL văn học Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài * ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 - Phẩm chất Biết yêu thương, bảo vệ đồng loại ( PC nhân ái) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK, đoạn đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2. Khám phá: (8-10p) a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? =>Nội dung đoạn 1? + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò? => Đoạn 2 nói lên điều gì? +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài - GV tổng kết, nêu nội dung bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện tập Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung 4. Vận dụng(1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn? Tổng kết- dặn dò (1 phút) - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" IV. ĐIỀUCHỈNH .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: TC Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên - Năng lực: + Năng lực chung: Tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập GV giao ( NL tự chủ, tự học) Xác định được yêu cầu , viết, đọc và phân tích các số đến 100 000 ( NL giải quyết vấn đề) + Năng lực đặc thù: Biết quan sát tìm ra quy luật để viết tiếp số, phân tích được các số NL mô hình hóa toán học và lập luận, tư duy Biết trao đổi ý kiến, nhận xét bạn NL giao tiếp toán học - Phẩm chất HS chăm chỉ, tích cực thực hiện các yêu cầu GV (Biểu hiện của phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm). II. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Viết (theo mẫu) : a) Bảy mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám : 72 428 b) Năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười sáu : c) Hai mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi mốt : d) Mười chín nghìn ba trăm bảy mươi tư : e) Tám mươi ba nghìn bốn trăm : g) Sáu mươi nghìn không trăm bảy mươi chín : h) Chín mươi nghìn không trăm linh ba : i) Bảy mươi nghìn sáu trăm sáu ... HĐ 2. Hình thành KT, thực hành 2. Hướng dẫn làm : Bài 1: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ. T: Gợi ý , HD làm bài. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. ...ngoài - hoài Bài 3: Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau. So sánh các cặp tiếng ấy. T: Giúp hs hiểu y/c- hd cách làm. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt-thoắt, xinh- nghênh +Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt (vần oăt) . +Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh: (vần: inh- ênh) *Bài 4: Em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? “Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau- giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn” * Bài 5: Giải đố - Bút - út; ú ; bút 3. Vận dụng T: Nhận xét giờ học. Dăn H ôn bài, chuẩn bị tiết sau. Làm bài vào nháp, 3em lên bảng viết :Nhận xét, đánh giá. 1 em nêu yêu cầu bài tập CL làm bài vào nháp Nối tiếp điền kq vào bảng phụ Nhận xét, chữa bài. Đọc yêu cầu của bài tập Cá nhân phát biểu ý kiến Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng 1 em nêu yêu cầu bài tập Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến. Nhận xét, chốt ý đúng. Nêu yêu cầu của bài Cá nhân phát biểu ý kiến Nhận xét, chốt lại. 1 em đọc nội dung của bài Thi giải câu đố (bảng con) Nhận xét, chốt lời giải đúng 1em nhắc lại ND chính của bài học.. Nhận xét củng cố bài. Tìm thêm các câu thơ bắt vần với nhau ngoài bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 2: Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: NL chung: Tự giác đọc và tìm hiểu nội dung bài . ( NL Tự chủ tự học) Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. (NL giao tiếp và hợp tác) NL đặc thù: NL ngôn ngữ - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. NL Văn học - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. - Kể được tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: Bài giảng, 3 phiếu phân loại theo yêu cầu bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1 : Khởi động 2 . Hình thành KT, thực hành * Nhận xét 1: Ghi tên các nhân vật vào nhóm thích hợp: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối ). * Nhận xét 2: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vậT: - Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người. (Lời nói và hành động của Dế mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò). - Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu,... *. Ghi nhớ: 3. Thực hành: Bài 1: Nhân vật trong câu chuyện: ba anh em và bà ngoại Hướng dẫn. Bài 2: Cho tình huống Nhận xét giờ học. Dặn H ôn bài, chuẩn bị bài sau. 4. Vận dụng Nêu thế nào là kể chuyện ? 2 em trả lời Nhận xét, đánh giá. Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . 2em nhắc lại tên những truyện mới học Giúp hs hiểu y/c bài Lớp làm bài vào nháp - 3em viết vào phiếu, dán bảng Nhận xét, chốt lời giải đúng 1em nêu yêu cầu Các cặp trao đổi - Nêu ý kiến. Nhận xét, kết luận trao đổi - rút ra ghi nhớ 2-3em đọc ghi nhớ (SGK) 1em đọc nd bài và từ giải nghĩa CN đọc thầm bài kết hợp quan sát tranh. - CL trao đổi trả lời các câu hỏi Nhận xét, bổ sung. 1em nêu yêu cầu bài tập 2 H: Trao đổi kể trong nhóm, CN thi kể trước lớp Nhận xét, bình chọn, đánh giá. Về kể lại câu chuyện cho bố, mẹ nhe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 4: TCTV LUYỆN ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Mục tiêu: NL chung: Tự giác đọc và tìm hiểu nội dung bài, thực hiện câc nhiệm vụ được giao . ( NL Tự chủ tự học) Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. (NL giao tiếp và hợp tác) NL đặc thù: NL ngôn ngữ Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm. NL văn học Hs đọc diễn cảm được đoạn văn theo yêu cầu Nêu được nội dung bài Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Phát phiếu bài tập. 2. Luyện tập a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: a) “Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khoẻ cũng chẳng bay được xa”. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Hát - Lắng nghe. - Nhận phiếu. - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. b) “Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi, còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bửa cũng chẳng đủ. Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng.” - Nêu lại cách đọc diễn cảm. - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét. - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước một hình ảnh được nhân hoá dưới đây mà em thích và cho biết lí do em thích hình ảnh đó. a. Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, (người) bé nhỏ, gầy yếu, bự phấn, mặc áo thâm dài,... b. Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu”. c. Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. Bài 1. Học sinh tự chọn một hình ảnh nhân hoá yêu thích và trao đổi về lí do vì sao thích hình ảnh đó) - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 2. Gạch dưới những câu thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ: Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Vì con, mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. - Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 2. Đã làm luôn trong đề bài. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - Học sinh về rèn đọc lại bài, đọc trước bài dế mèn bênh vực kẻ yếu. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ND Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. Bài 1 (mỗi ý làm một trường hợp), bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Năng lực: + Năng lực chung: Tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập GV giao ( NL tự chủ, tự học) Xác định được yêu cầu , viết, đọc và phân tích các số đến 100 000 ( NL giải quyết vấn đề) + Năng lực đặc thù: Biết quan sát tìm ra quy luật để viết tiếp số, nêu được công thức và tính chu vi theo công thứ NL mô hình hóa toán học, lập luận và tư duy toán Biết trao đổi ý kiến, nhận xét bạn NL giao tiếp toán học - Phẩm chất HS chăm chỉ, tích cực thực hiện các yêu cầu GV (Biểu hiện của phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học Nội dung Cách thức tiến hành A. Hoạt động 1:Khởi động ( 4 phút ) B.HĐ 2:Thực hành (33 phút) Bài 1: Tính giá trị của biểu thức . a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a. 35+ 3 x 7= 35+ 21= 56 b. 168 - 9x 5 = 168 - 45 =123 * Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) C Biểu thức Giá trị của BT 5 8 x c 40 7 7+ 3 x c 7 + 3 x 7 = 7 x 21= 28 6 (92-c)+82 (92- 6)+ 81= 86+ 81 = 167 0 66 x c + 32 66 x 0 + 32 = 0 + 32 = 32 Bài 4a: Tính chu vi hình vuônT: P = 3 x 4 = 12cm 3.Hoạt động ứng dụng (2 phút) H: Chơi trò chơi H-T: Nhận xét, kết nối vào bài. Hoạt động cả lớp H: Đọc y/c và nêu cách làm T: Hướng dẫn trên bảng lớp đã CB H: Lớp làm bài vào sgk T: Quan sát, uốn nắn H: Nối tiếp lên bảng điền H+T: NX, đánh giá T: Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách tính H: Lớp thực hiện vào vở 2em lên bảng H+T: Nhận xét, đánh giá, củng cố về cách tính . H: Nêu yêu cầu T: Khuyến khích H năng khiếu làm bài H: Nháp 3em lên bảng H+T: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. Hoạt động cá nhân T: Nêu yêu cầu, vẽ hình HD hs H: Thảo luận nêu miệng kết quả phần a H+T: NX, đánh giá T: Nhận xét chung giờ học. Dặn H ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Đọc ĐỌC CÁ NHÂN Tiết 3: HĐTN (thay TLV tổ chức trung thu cho hs) Tiết 4 : HĐTN -Sinh hoạt SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần - Nắm kế hoạch tuần 2 để thực hiện. - Giáo dục HS đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. Đánh giá hoạt động tuần 1 - Lớp trưởng nhận xét trong tuần 1 - GV nhận xét chung tình hình học tập của lớp trong tuần 1 III. Kế hoạch tuần 2 - Ổn định nề nếp và duy trì tốt sĩ số - Khai giảng năm học mới - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Lao động nhặt rác và chăm sóc cây xanh Hoạt động của dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Giới thiệu chủ điểm Em là người thân thiện - GV đọc câu chuyện quy luật “ Cho và nhận” - GV đặt câu hỏi * Gv cùng cả lớp nhận xét, kết luận: vì nước suối liện tục cho đi còn biển Chết nhận vào mà không chịu chia sẻ. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau : + Vì sao cần yêu thương và quan tâm những người xung quanh? + Em yêu thương, quan tâm những ai ? 4. GD tích cực: - Nhận xét, tuyên dương HS -Lớp hát tập thể - HS thảo luận nhóm đôi, trong câu chuyện trên vì sao nước suối lại trong và ngọt còn nước trong lòng biển Chết lại rất mặn? - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp. - HS liên hệ bản thân những việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm mọi người xung quanh.
Tài liệu đính kèm: