Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023

Tiết 23: " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi và lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ cho bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động Mở đầu:

- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ

- Nhận xét.

 

doc 41 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
TUẦN 12 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
Sáng:	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ 
TẬP ĐỌC:
Tiết 23: " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi và lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ cho bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
* Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó
+ L2: Đọc nối tiếp kết hợp giảng từ
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1, 2
? Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
? Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
? Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3, 4
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
? Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? 
? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"
? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
? Em hiểu thế nào là người đương thời?
? Đoạn 3, 4 cho em biết điều gì?
? Nội dung chính của bài là gì?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành :
Đọc diễn cảm:
- Đọc 4 đoạn của bài
? Bạn đọc với giọng ntn?
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- GV đọc đoạn diễn cảm
- Nhận xét, đánh giá
- 4 đoạn
- Đ1: Từ đầu ...cho ăn học
- Đ2: Năm 21 tuổi...nản chí
- Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
- Đ4: Đoạn còn lại
- Nối tiếp đọc theo đoạn (4 đoạn)
- Luyện đọc đoạn trong cặp
- 1, 2 hs đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1, 2
- ...mồ côi cha từ nhỏ...đổi họ Bạch, được ăn học.
- Đầu tiên anh làm thư kí...lập nhà in, khai thác mỏ...
- Có lúc mất trắng tay...Bưởi không nản chí.
* Ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
-...vào lúc những con tàu của người hoa...đường sông miền Bắc.
- Bạch Thái Bưởi cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào dân tộc.
- ...khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom.
- ...ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt.
- Là người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.....
- ...nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Người đương thời là những người sống cùng thời đại.
* Ý2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
* ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- Nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS nêu
- Luyện đọc theo cặp
- 2, 3 hs thi đọc diễn cảm
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
? Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
TOÁN:
	Tiết 56: 	Nhân một số với một tổng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu: Yêu cầu HS đổi:
1m2 =...dm2, 1 dm2 =...cm2, 
1m2 = ...cm2
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
* Tính và so sánh giá trị của 2 BT 
- GV viết bảng hai biểu thức và yêu cầu hs tính giá trị của hai biểu thức 
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- So sánh 2 giá trị biểu thức
- Rút ra kết luận
*Nhân một số với một tổng
- GV ghi bảng.
a x ( b + c) = a x b + a x c
? Nêu quy tắc?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành :
Bài 1(T66) : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng phụ +PBT
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét
Bài 2 (T66) : 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi một HS lên bảng làm 
- GV kiểm tra, chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính nào thuận tiện hơn
Bài 3(T66) : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp.
? Nêu cách nhân một tổng với một số
Bài 4*(T66) : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Chữa bài. Nhận xét.
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
- Làm vào nháp theo yêu cầu
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS kết luận.
- Nêu quy tắc (SGK).
- Nhiều hs nhắc lại
-Tính giá trị của BT rồi viết vào ô trống.
- Làm bài, 1 HS lên bảng
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở + bảng phụ.
a. 
 36 x (7+3) = 36 x 10 = 360
 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
* 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1 656
 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 =1656
b. 
 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500
* 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 =1350
 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350
- HS đọc yêu cầu
 - Làm bài cá nhân
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- ...Nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện vào nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1 
 = 260 + 26 = 286 
35 x 101= 35 x ( 100 + 1) 
 = 35 x 100 + 35 x 1 
 = 3 500 + 35 = 3535 b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)
 = 213 x 10 + 213 x 1 
 = 2130 + 213 = 2343
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
 = 123 x 100 + 123 x1
 = 12 300 + 123= 12423
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Nhận xét chung tiết học. yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
Chiều:	CHÍNH TẢ:( Nghe viết)
Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Luyện viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn: Tr/ch
- Tích hợp GDANQP: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội, công an.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết 
vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động Mở đầu:
- GV đọc từ: cá sấu, xấu đẹp, xinh đẹp, sinh sôi
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
? Đoạn văn viết về ai?
? câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
* Bài văn ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.
? Nêu từ khó viết?
+ Cách viết các chữ số
- GV đọc bài chính tả 
- GV đọc bài
- GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành :
Bài 2a
- Yêu cầu hs làm bài vào nháp
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Lớp nhận xét và đọc lại đoạn văn
- Nhận xét đánh giá
- Viết vào nháp+ bảng lớp
- Theo dõi SGK
- ...viết về họa sĩ Lê Duy Ứng
- Lê Duy Ứng đã vẽ một bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- Sài Gòn, quệt máu
- Tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- Chữa bài tiếp sức.
- Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nhận xét chung giờ học 
 - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
	KHOA HỌC:
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự  ... C HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành :
- GV chép đề lên bảng:
Đề bài: Chọn 1 trong các đề bài gợi ý sau:
 + Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
 + Đề 2: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.
 + Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp.
- Gv treo bảng phụ dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài. Trình bày bài văn có bố cục rõ ràng. Lưu ý cách dùng từ, diễn đạt, sử dụng dấu câu, cách mở bài, cách kết bài.
- Yêu cầu HS nêu đề sẽ chọn để kể.
- Cho HS làm bài.
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Thu bài.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc hs ôn bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc đề.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài
KHOA HỌC
	Tiết 24: 	Nước cần cho sự sống
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Ý thức bảo vệ và làm sạch nguồn nước.
- Sử dụng NLTK và HQ: Nước cần cho con người vad động vật, thực vật. Từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp,hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình có trong SGK, phiếu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu: 
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nhận xét .
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật.
-Tổ chức và hướng dẫn
- Nộp tranh ảnh đã chuẩn bị
- Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu thảo luận 
- N1+ N2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người
- N3 + N4: Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật
- N5 + N6: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật
- Trình bày trước lớp
- GV KL: Mục bạn cần biết (50)
- Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật. Nước giúp cơ thể hấp thu những chất dinh dưỡng hòa tan các chất dinh dưỡng cần cho sự sống của cây...
*HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp vui chơi giải trí.
? Con người sử dụng nước vào việc gì?
? Nhu cầu sử dụng nước của con người được phân làm 3 loại đó là loại nào?
? Nêu ví dụ nước dùng trong vui chơi, giải trí?
? Nêu ví dụ nước dùng trong sản xuất nông nghiệp? 
? Nêu ví dụ nước dùng trong sản xuất công nghiệp?
- GV kết luận: Mục bạn cần biết (51)
- Gọi HS đọc lại
? Nhu cầu dùng nước ở địa phương?
? Chúng ta cần làm gì để học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong việc thực hiện việc tiết kiệm nước?
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn lại nội dung của bài. C.bị bài sau
- 1 HS lên bảng, lớp vẽ nháp.
- Thảo luận nhóm
- Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Cơ thể sẽ không hấp thu được các chất dinh dưỡng hòa tan từ thức ăn.
- Thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như tôm, cua... sẽ bị tuyệt chủng.
- Thiếu nước cây khô héo, chết hoặc không nảy mầm được.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung
- HS đọc
- Trả lời câu hỏi
- VS thân thể, VS môi trường, VS nhà cửa...nấu ăn, uống... Sử dụng nước trong vui chơi, giải trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
-Vui chơi, giải trí: Đi bơi, công viên nước
- SX nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, ươm cây...
- SX công nghiệp: Quay tơ, chạy máy bơm, làm đá, chế biến hoa quả,...
- HS đọc lại.
 - Tưới cây, đồng ruộng...
 - Xí nghiệp, công xưởng...
- Tự liên hệ: Không dùng nước lãng phí, giữ môi trường xung quanh hợp vệ sinh...
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sơ kết tuần 12
An toàn giao thông: Biển báo hiệu giao thông đường bộ (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần 12. 
- Đề ra phương hướng tuần 13
- Giúp HS nhớ hơn về màu sắc và ý nghĩa của các biển báo
- HS nhớ tác dụng, ý nghĩa của một số loại biển báo hiệu cơ bản.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp,hợp tác; giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Nội dung sinh hoạt ; Tài lệu điện tử ATGT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
A. Phần I : Sơ kết tuần 12
1. Cán sự lớp nhận xét: (Theo sổ theo dõi của lớp)
2. GV nhận xét:
*Ưu điểm:
- Ngoan đoàn kết với bạn bè.
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp....
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Nhược điểm:
- 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
3. Phương hướng tuần 13:
- Củng cố, duy trì nề nếp học tập, ra vào lớp.
- Tiếp tục học và thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. 
B. Phần II : An toàn giao thông: Biển báo hiệu giao thông đường bộ (tiết 4)
1. Hoạt động Mở đầu:
- GV cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
+ HS nhớ lại màu sắc và ý nghĩa một số biển báo hiệu cơ bản đã học?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- HS tham gia chơi
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành :
* Nhớ lại màu sắc và ý nghĩa của một số biển báo cơ bản đã học :
- GV mở tài liệu điện tử phần bài học nội dung: Một số biển báo hiệu cơ bản và trả lời các câu hỏi sau:
- HS quan sát , chòn biển báo phù hợp
- Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường sắt có rào chắn?
- Biển báo nào biểu thị dừng lại trong 3 biển báo sau?
- Biển báo nào biểu thị hướng rẽ?
- Biển báo nào cấm người đi bộ?
-Biển báo nào báo hiệu sắp đến đoạn đường giao nhau chạy theo vòng xuyến?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Nhắc HS thực hiện tốt ATGT khi đi trên đường
- Ôn lại các biển báo giao thông đã được học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
	TIẾNG VIỆT+
Ôn : Tính từ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Củng cố cách dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
* HS tìm được các từ ghép từ láy thích hợp từ các tính từ cho trước
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp,hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
 - Đặt câu có từ nghị lực?
 - Nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
* Phần nhận xét.
Bài 1 (84) 
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS làm trong VBT
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất?
* Phần luyện tập.
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc bài của mình
- Yêu cầu lớp nhận xét
 - 1 em làm bài 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm
- HS chữa bài
a) Tờ giấy này trắng: mức độ trung bình
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ trắng ít
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao
+ Mức độ trung bình dùng từ trắng.
+ Mức độ trắng ít dùng từ láy.
+ Mức độ cao dùng từ ghép.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất -> trắng hơn, trắng nhất.
- Tạo ra từ láy, từ ghép với tính từ
- Thêm từ rất, quá, lắm
- Tạo ra phép so sánh
- HS đọc bài
- HS làm bài cá nhân vào vở BT
 - 1 em trình bày bài làm trên bảng phụ
+ Thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
 - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBt
C1: đo đỏ, đỏ hồng, đỏ chót
C 2: rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ vô cùng
C 3: đỏ như son, đỏ hơn son
- HS đọc yêu cầu
 - Học sinh làm bài trong VBt
 - Học sinh đọc câu vừa đặt
Bài 4*: Từ mỗi từ đơn là tính từ sau đây, em hãy tạo ra các từ láy và từ ghép: đẹp, xanh, vàng.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài 
- Gọi HS chữa bài
- HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 
- đẹp: + đẹp đẽ, đèm đẹp(từ láy)
 + đẹp tươi, tươi đẹp, xinh đẹp, tốt đẹp, giàu đẹp, đẹp lòng, đẹp mắt, đẹp trai, đẹp lão(từ ghép)
- xanh: + xanh xanh, xanh xao(từ láy)
 + xanh tươi, xanh tốt, xanh biếc, xanh rờn, xanh lè, xanh lơ, xanh mắt, xanh mắt, xanh ngắt, xanh rì, xanh um(từ ghép)
- vàng: + vàng vàng, vàng vọt.(từ láy)
 + vàng bạc, vàng đá, vàng ngọc, vàng hoe, vàng ối, vàng xuộm, vàng khè(từ ghép)
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023.doc