Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023

TIẾT 2 : TOÁN

 LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về phân số

2. Năng lực

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ

 - HS: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

 

docx 40 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 86Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
------------------------------------------
TIẾT 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phân số
2. Năng lực
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gợi ý HS (nếu cần):
+ Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì?
+ Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 
 là các phân số tối giản.
b) Các phân số bằng nhau là:
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
 3 : 4 = (số học sinh)
b) 3 tổ có số HS là :
32 x= 24 (học sinh)
 Đ/s : a) lớp
 b) 24 học sinh
HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Tính độ dài quãng đường đã đi
+ Tính của 15km
Bài giải
Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
15 x =10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra ngoài chiến lũy
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
2.Khám phá : Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  chúa trời.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông?
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 .
+ Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
+ Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
4.Thực hành : Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ
BÀI : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực : 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do
- Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Khám phá : Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.
- HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt.
- Viết từ khó vào vở nháp
3.Thực hành : Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do
* Cách tiến hành:
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nhớ - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với s hoặc x
Bài 3a
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
Đáp án:
+Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, 
 +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, 
+ sa (sa mạc)
 xen (xen kẽ)
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc.
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt s/x
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________
Chiều : Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC :
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
(TIẾT 2)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng: HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. 
.3 - Thái độ: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 
*GD tấm gương đạo đức HCM : GDHS tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.
II - Đồ dùng học tập: Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5, SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? 
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? 
3, Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4, SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận: 
+ (b), (c), ( e) là việc làm nhân đạo. 
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2, SGK)
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống.
- > GV rút ra kết luận:
- Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu)... 
 ... .................................................................................................................................................
________________________________
TIẾT 3 : KHOA HỌC 
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để đạt được hiệu quả cao
2. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
 *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK 
 + Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
- HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi
+ Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,...
+ Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,...
2. Khám phá: (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các sinh vật
- GV kê bàn sao cho các nhóm đều hướng về phía bảng.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.
- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D.
- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây.
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo.
- Tổng kết trò chơi
- GV chốt KT: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.....(phần bài học SGK)
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
 + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
*Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
HĐ3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật: 
- Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: Người, động vật, thực vật.
- GD MT: HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp để thích nghi và phát triển dưới những biến đổi của môi trường.
3. HĐ ứng dụng (1p)
Nhóm 6 – Lớp
Câu hỏi và đáp án:
Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh:
a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu.
b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.
c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.
Đáp án: C
Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ nóng:
a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi.
b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà.
c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà.
Đáp án: B
Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc c. Ôn đới
 b. Nhiệt đới d. Hàn đới
Đáp án: C
Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc c. Ôn đới
 b. Nhiệt đới d. Hàn đới
Đáp án: B
Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc c. Ôn đới
 b. Nhiệt đới d. Hàn đới
Đáp án: C
Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới
Đáp án: D
Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật:
 a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. 
 c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. 
Đáp án: D
Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:
 a. Giống nhau. b. Khác nhau.
Đáp án: B
- HS đọc nội dung bài học
Nhóm 2 – Lớp
* Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì:
+ Gió sẽ ngừng thổi.
+ Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
+ Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng.
+ Không có mưa.
+ Không có sự sống trên Trái Đất.
+ Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước.
+ Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
Nhóm 4 – Lớp
* Con người
+ Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm hút mồ hôi,..
+ Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,...
* Vật nuôi
+ Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.
+ Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
* Cây trồng
+ Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái che nắng, tưới nước thường xuyên,..
+ Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
- Thực hành vận dụng các giải pháp chống nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi
- Giải thích tại sao ở một số vùng người ta lại trồng rau, hoa trong nhà kính?
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	_________________________________________--
 Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023
Chiều :	 TIẾT 1 : TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi
2. Năng lực
- Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. 
* GT: Không làm ý b bài 1
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Nêu cách tính diện tích hình thoi
+ Viết công thức tính
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ S= m x n : 2
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi.
Bài 2
- Tiến hành như bài tập 1. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn.
3. HĐ ứng dụng (1p)
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Bài giải.
 Diện tích hình thoi là:
 19 Í 12 : 2 = 114 (cm2)
 Đáp số: 144 cm2
HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Diện tích miếng kính hình thoi là:
 14 x 10 : 2= 70 (dm2)
 Đáp số: 70 dm2
- Thực hiện theo HD của GV.
- Nhắc lại đặc điểm của hình thoi:
+ 4 cạnh bằng nhau
+ 2 đường chéo vuông góc
+ 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
2. Năng lực
- Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn
3. Phẩm chất
- HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Nhận xét chung: 
- GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
+ Ưu điểm: 
..............................................................
..............................................................
.............................................................
+ Tồn tại 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: 
- GV phát vở cho HS.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng.
HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay:
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của các đoạn, bài văn.
3. HĐ ứng dụng (1p)
Cá nhân - Cả lớp
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi và cách chữa lỗi.
- HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp.
- Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.
- HS lắng nghe
- Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài.
- Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn 
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________ 
 Tiết 4: Sinh hoạt lớp 
KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 27
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TUẦN 28
 _______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023.docx