TẬP ĐỌC
Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc l¬ưu loát các tên riêng n¬ước ngoài rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng năm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:Ma-tan, sứ mạng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình D¬ương và những vùng đất mới.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp KNS: Tự nhận thức giá trị bản thân, trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Ảnh chân dung Ma- gien-lăng
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 30 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Sáng : GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) TẬP ĐỌC Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng năm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:Ma-tan, sứ mạng... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Tự nhận thức giá trị bản thân, trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Ảnh chân dung Ma- gien-lăng - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: - Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài. ? Chia đoạn? + 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 HS đọc / 1 lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm( Viết bảng các từ khó, tên riêng và các chỉ số ngày tháng). - 6 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 HS khác đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc. - GV đọc lại toàn bài ? Toàn bài đọc với giọng NTN? - HS nghe + Chậm rãi, rõ ràng, thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám hiểm * Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - HS đọc thầm, lần lợt trả lời: ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? ? Vì sao ông lại đặt tên cho nơi đây là Thái Bình Dương? + Eo biển: Chỗ hẹp nối giữa hai vùng biển lớn. + Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Vì nơi đây sóng yên biển lặng. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường + Cạn thức ăn, hết nước, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Chọn ý: c đúng. ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - GV dùng bản đồ thế giới để chỉ co HS thấy hành trình đường đi của đoàn thám hiểm + ..đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - HS quan sát trên bản đồ. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? ? Gọi HS lần lượt đọc từng đoạn và nêu ý của từng đoạn? + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích + Đ1: Mục đích cuộc thám hiểm - Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. - Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm - Đ4: Giao tranh với dân đảo man-tan, Ma-gien - lăng bỏ mạng. - Đ5: Trở về Tây Ban Nha - Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm ? Nêu ý nghĩa của bài? *Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài - 6 HS đọc. ? Nêu cách đọc bài? + Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, - Yêu cầu HS luỵên đọc đoạn 2,3 - GV đọc mẫu đoạn 2,3 - HS lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp - Từng cặp đọc bài. - Tổ chúc cho HS thi dọc - Cá nhân, cặp đọc. - GV nhận xét 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 146: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Tính diện tích hình bình hành. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu : - Gọi 1em lên giải bài toán sau: HCN có nửa chu vi là 68 cm. Chiều dài hơn chiều rộng là 28 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của HCN đó - GV chữa bài, nhận xét. - Giới thiệu bài - HS dưới lớp làm nháp 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1(153): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, chữa bài ? Nêu cách cộng phân số? × ×= × Bài 2 (153): - Gọi HS học sinh đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Cả lớp làm bài, 1 em lên chữa bài. ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10(cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3 (153): - Gọi HS học sinh đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1HS đọc yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ - GV nhận xét Bài 4* (153): - Gọi HS học sinh đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp Bài giải Búp bê: Ô tô: 63 ô tô Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. - 1HS đọc yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ Bài giải Coi tuổi của con là hai phần bằng nhau thì tuổi của bố là 9 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7(phần) Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10(tuổi) Đáp số: 10 tuổi Bài 5*(153): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa, trao đổi cách làm 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. + Khoanh vào hình B. Chiều : CHÍNH TẢ (nhớ - viết) Tiết 30: Đường đi Sa Pa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ, viết chính xác đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích trong bài: Đường đi Sa Pa - Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi - Yêu thích môn học - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung yêu cầu bài 2a, 3a. - HS : Nháp, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr hoặc ch. - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết chính tả - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn cần viết (nội dung: Tả cảnh đẹp ở Sa Pa) - Lưu ý cho học sinh một số từ dễ lẫn trong đoạn viết, cách trình bày. - Cho cả lớp viết bài, rồi soát lỗi - GV nhận xét một số bài. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 2a: ? Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi 3 HS chữa bài ở bảng - Nhận xét, chốt lời giải : + R : ra lệnh, ra vào, rà lại rong chơi, róng róng, đi rong,... nhà rông, rộng, rống lên,... rửa, rữa, rựa,... D: da thịt, da trời, giả da, cây dong, dòng nước, dong dỏng, cơn dông (hoặc cơn giông), dưa, dừa, dứa,... Gi: Gia đình, tham gia, giá bát, giả dối, ... giong buồm, giọng nói, gióng hàng,... nòi giống, cơn giông, ... giữa chừng ở giữa,... Bài 3 (a) : ? Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Chốt lời giải đúng: giới – rộng– biên giới - dài 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Ghi nhớ hiện tượng chính tả ở bài 2a, 3a. - 2 học sinh - 1 học sinh đọc. Lớp đọc thầm một lượt - 1 học sinh nêu - Lắng nghe, ghi nhớ - Gấp sách, viết bài vào vở - Soát lỗi - 1 HS nêu - Làm bài vào vở bài tập - Chữa bài ở bảng - Theo dõi - 1 HS nêu - Làm bài vào vở bài tập - Chữa bài KHOA HỌC Tiết 59 : Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết: - Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế. - GD: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên hiên - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây? - HSTL - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Vai trò của chất khoáng đối với thực vật ? Trong đất có các yếu tố nào cân cho sự phát triển của cây? ? Khi trồng người ta bón thêm phân cho cây nhằm mục đích gì? ? Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cây? + Có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Vì các chất khoáng trong đất ít không đủ cho cây sinh trưởng và cho năng suất cao. + Đạm, lân, ka li... - Cho HS thảo luận theo 6 nhóm: - Quan sát cây cà chua Hình :a,b,c,d - HS quan sát và trao đổi theo câu hỏi: + N1+2 : Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoán ... ........................................... Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023 TOÁN Tiết 150 : Thực hành I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,... - Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực toán học - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Thước dây cuộn (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. - HS : SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Thực hành tại lớp - Tổ chức HS thực hành đo chiều dài bàn GV và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - 2 HS đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - GV nhận xét, hướng dẫn HS đo. - HS đọc sgk/158. * Thực hành ngoài lớp - Thực hành theo N4. - GV giao nhiệm vụ: - HS thực hiện đo và báo cáo kết quả. * Bài tập + Bài 1: Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. + Bài 2: Tập ước lượng độ dài - Các nhóm báo cáo kết quả, GV quan sát và khen nhóm hoạt động tích cực. - Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi HS đều được ước lượng + Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. TẬP LÀM VĂN Tiết 60 : Điền vào giấy tờ in sẵn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Phiếu khổ to và phiếu cho HS. - HS : SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu : - Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS trên phiếu to cả lớp - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày - HS tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung bài của HS Địa chỉ: Họ tên chủ hộ Số nhà 24, đường Lý Tự Trọng Nguyễn Văn Xuân TP Lào Cai, Tỉnh Lào Cai Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2 Phường Bắc Lệnh, TP Lào Cai, Tỉnh Lào Cai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1. Họ và tên: Lê Thanh Tú 2. Sinh ngày: 25 - 10 - 1970. 3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện Tỉnh Lào Cai. 4. CMND số: 123434562 5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 14/4/2023 đến ngày 14 / 5 2023. 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: Tổ 12 Phường Kim Tân, thành phố Lào Cai. 7. Lí do: Thăm người thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh (9 tuổi) 10. Ngày 14 tháng 4 năm 2023. Cán bộ đăng kí Chủ hộ (Kí, ghi rõ họ, tên) (Hoặc người trình báo) Tú Lê Thanh Tú Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài: ? Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng? + Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét tiết học. - Nhớ nội dung bài học. KHOA HỌC Tiết 60 : Nhu cầu không khí của thực vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. - GD: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ, phiếu bài - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu - Nêu vai trò của chất khoáng đối với thực vật? - Nêu nhu cầu các chất khoáng của thực vật ? - HSTL - HSTL - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật - Quan sát hình SGK- trả lời câu hỏi ? Không khí gồm những thành phần nào? + ... 2 thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc. ? Khí nào quan trọng đối với thực vật? + khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát và thảo luận nhóm: + N1: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Hút các bô níc, thải ô xi. + N2: Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Hút ô xi, thải các bô ních. + N3: Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? +...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. + N4: Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? +...diễn ra suốt ngày đêm. + N5: Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng? ? Vậy không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật? + ...thực vật bị chết. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp + Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. *Ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - HS trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. ? Thực vật ăn gì để sống? ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó? + Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. + Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước. ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các- bô -níc của thực vật? + Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các -bon níc lên gấp đôi. - Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân hủy thải ra nhiều khí các bon níc - rồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí, tạo ra nhiều ô xi giúp bầu không khí trở nên trong lành. ? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? + Kết luận: Mục bạn cần biết. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: ? Tại sao ban ngày khi đứng dưới bóng cây lại mát mẻ? ? Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ? - Nhận xét tiết học, về học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. - HS trả lời dựa vào mục bạn cần biết. + Vì dưới ánh nắng mặt trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng ô xi và hơi nước thoát ra nên ta cảm thấy mát mẻ. + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp. Cây sẽ hút hết lượng ô xi trong phòng và thải ra nhiều khí các bon níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt. GIÁO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 30 Kĩ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần 31 - KNS: Kĩ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. NỘI DUNG: 1. Hoạt động 1: Sơ kết tuần a. Cán sự lớp nhận xét: b. GV nhận xét: *Ưu điểm: - HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. * Nhược điểm: - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ - Kết quả học tập chưa cao c. Phương hướng tuần 31: - Duy trì nề nếp đã đạt được - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng d. Vui văn nghệ: - HS biểu diễn các tiết mục theo phân công 2. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống Chủ đề: Kĩ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn Làm bài 1, 2,3 trang 28,29 SGK. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: